- Hạn TAM TAI 2022: Ba tuổi tiến vào năm đầu vận hạn cần kiêng kỵ điều gì?
- 4 con giáp phạm Thái Tuế năm 2022 đương đầu với nhiều bất trắc trong cuộc sống
- Tử vi 2022 Nhầm Dần của 12 con giáp - Tổng hợp tất cả các tuổi
Sao hạn là gì?
Sao là các vị sao được coi là chiếu mạng theo tuổi trong văn hóa phương Đông. Có 9 sao tất cả, mỗi sao đại diện cho 1 tuổi và lặp lại theo chu kỳ thời gian ảnh hưởng tốt hoặc gây ra tác động xấu (gọi là vận hạn) nhất định xảy ra với mỗi người.
Cửu tinh trong cách tính hạn hàng năm là: Cửu Diệu, đó chính là các sao: Thái Dương, Thái Âm, Thái Bạch, Vân Hớn (Vân hán), Mộc Đức, Thổ Tú, Thủy Diệu, La Hầu, Kế Đô.
Bảng sao hạn năm 2022 theo tuổi
Mời bạn theo dõi Bảng sao hạn năm 2022 theo tuổi dưới đây:
Xem sao hạn chiếu mệnh năm 2022 từ 10 đến 90 tuổi | ||||||||||
Nam | Tuổi | Nữ | ||||||||
La Hầu | 10 | 19 | 28 | 37 | 46 | 55 | 64 | 73 | 82 | Kế Đô |
Thổ Tú | 11 | 20 | 29 | 38 | 47 | 56 | 65 | 74 | 83 | Vân Hớn |
Thủy Diệu | 12 | 21 | 30 | 39 | 48 | 57 | 66 | 75 | 84 | Mộc Đức |
Thái Bạch | 13 | 22 | 31 | 40 | 49 | 58 | 67 | 76 | 85 | Thái Âm |
Thái Dương | 14 | 23 | 32 | 41 | 50 | 59 | 68 | 77 | 86 | Thổ tú |
Vân Hớn | 15 | 24 | 33 | 42 | 51 | 60 | 69 | 78 | 87 | La Hầu |
Kế Đô | 16 | 25 | 34 | 43 | 52 | 61 | 70 | 79 | 88 | Thái Dương |
Thái Âm | 17 | 26 | 35 | 44 | 53 | 62 | 71 | 80 | 89 | Thái Bạch |
Mộc Đức | 18 | 27 | 36 | 45 | 54 | 63 | 72 | 81 | 90 | Thủy Diệu |
* Tuổi được tính là tuổi âm ( hay còn gọi là tuổi mụ). Ví dụ bạn sinh năm 1995 thì năm 2022 bạn 28 tuổi
Xem sao hạn năm 2022 theo mạng
1. Bảng sao hạn nam mạng 2022
La Hầu | 2004 | 1995 | 1986 | 1977 |
Thái Bạch | 2001 | 1992 | 1983 | 1974 |
Kế Đô | 2007 | 1998 | 1989 | 1980 |
Thái Dương | 2000 | 1991 | 1982 | 1973 |
Thái Âm | 2006 | 1997 | 1988 | 1979 |
Mộc Đức | 2005 | 1996 | 1987 | 1978 |
Vân Hớn | 1999 | 1990 | 1981 | 1972 |
Thổ Tú | 2003 | 1994 | 1985 | 1976 |
Thủy Diệu | 2002 | 1993 | 1984 | 1975 |
2. Bảng sao hạn nữ mạng 2022
La Hầu | 1999 | 1990 | 1981 | 1972 |
Thái Bạch | 2006 | 1997 | 1988 | 1979 |
Kế Đô | 2004 | 1995 | 1986 | 1977 |
Thái Dương | 2007 | 1998 | 1989 | 1980 |
Thái Âm | 2001 | 1992 | 1983 | 1974 |
Mộc Đức | 2002 | 1993 | 1984 | 1975 |
Vân Hớn | 2003 | 1994 | 1985 | 1976 |
Thổ Tú | 2000 | 1991 | 1982 | 1973 |
Thủy Diệu | 2005 | 1996 | 1987 | 1978 |
Xem sao Hạn năm 2022 chi tiết theo năm sinh
Để giúp các bạn có thể dễ dàng biết được sao chiếu mệnh cùng như vận hạn trong năm Nhâm Dần 2022 này. Chúng tôi xin gửi đến các bạn bảng xem sao hạn 2022 và vận hạn chính xác nhất được phân chia rõ theo từng tuổi và mệnh Nam – Nữ.
Sao chiếu mệnh tuổi Tý năm 2022
NĂM SINH | SAO HẠN NAM | VẬN HẠN NAM | SAO HẠN NỮ | VẬN HẠN NỮ |
Mậu Tý (2008) | Vân Hớn | Thiên La | La Hầu | Diêm Vương |
Bính Tý (1996) | Mộc Đức | Huỳnh Tuyền | Kế Đô | Thiên Tinh |
Giáp Tý (1984) | Thủy Diệu | Thiên Tinh | Mộc Đức | Tam Kheo |
Nhâm Tý (1972) | Vân Hớn | Thiên La | La Hầu | Diêm Vương |
Canh Tý (1960) | Mộc Đức | Huỳnh Tuyền | Thủy Diệu | Toán Tận |
Sao chiếu mệnh tuổi Sửu năm 2022
NĂM SINH | SAO HẠN NAM | VẬN HẠN NAM | SAO HẠN NỮ | VẬN HẠN NỮ |
Đinh Sửu (1997) | Thái Âm | Diêm Vương | Thái Bạch | Thiên La |
Ất Sửu (1985) | Thổ Tú | Ngũ Mộ | Vân Hớn | Ngũ Mộ |
Quý Sửu (1973) | Thái Dương | Toán Tận | Thổ Tú | Huỳnh Tuyền |
Tân Sửu (1961) | Thái Âm | Diêm Vương | Thái Bạch | Thiên La |
Kỷ Sửu (1949) | Thổ Tú | Ngũ Mộ | Vân Hớn | Ngũ Mộ |
Sao chiếu mệnh tuổi Dần năm 2022
NĂM SINH | SAO HẠN NAM | VẬN HẠN NAM | SAO HẠN NỮ | VẬN HẠN NỮ |
Mậu Dần (1998) | Kế Đô | Địa Võng | Thái Dương | Địa Võng |
Bính Dần (1986) | La Hầu | Tam Kheo | Kế Đô | Thiên Tinh |
Giáp Dần (1974) | Thái Bạch | Toán Tận | Thái Âm | Huỳnh Tuyền |
Nhâm Dần (1962) | Kế Đô | Địa Võng | Thái Dương | Địa Võng |
Canh Dần (1950) | La Hầu | Tam Kheo | Kế Đô | Thiên Tinh |
Sao chiếu mệnh tuổi Mão năm 2022
NĂM SINH | SAO HẠN NAM | VẬN HẠN NAM | SAO HẠN NỮ | VẬN HẠN NỮ |
Kỷ Mão (1999) | Vân Hớn | Thiên La | La Hầu | Diêm Vương |
Đinh Mão (1987) | Mộc Đức | Huỳnh Tuyền | Thủy Diệu | Toán Tận |
Ất Mão (1975) | Thủy Diệu | Thiên Tinh | Mộc Đức | Tam Kheo |
Quý Mão (1963) | Vân Hớn | Thiên La | La Hầu | Diêm Vương |
Tân Mão (1951) | Mộc Đức | Huỳnh Tuyền | Thủy Diệu | Toán Tận |
Sao chiếu mệnh tuổi Thìn năm 2022
NĂM SINH | SAO HẠN NAM | VẬN HẠN NAM | SAO HẠN NỮ | VẬN HẠN NỮ |
Canh Thìn (2000) | Thái Dương | Toán Tận | Thổ Tú | Huỳnh Tuyền |
Mậu Thìn (1988) | Thái Âm | Diêm Vương | Thái Bạch | Thiên La |
Bính Thìn (1976) | Thổ Tú | Ngũ Mộ | Vân Hớn | Ngũ Mộ |
Giáp Thìn (1964) | Thái Dương | Thiên La | Thổ Tú | Diêm Vương |
Nhâm Thìn (1952) | Thái Âm | Diêm Vương | Thái Bạch | Thiên La |
Sao chiếu mệnh tuổi Tỵ năm 2022
NĂM SINH | SAO HẠN NAM | VẬN HẠN NAM | SAO HẠN NỮ | VẬN HẠN NỮ |
Tân Tỵ (2001) | Thái Bạch | Thiên Tinh | Thái Âm | Tam Kheo |
Kỷ Tỵ (1989) | Kế Đô | Địa Võng | Thái Dương | Địa Võng |
Đinh Tỵ (1977) | La Hầu | Tam Kheo | Kế Đô | Thiên Tinh |
Ất Tỵ (1965) | Thái Bạch | Toán Tận | Thái Âm | Huỳnh Tuyền |
Quý Tỵ (1953) | Kế Đô | Địa Võng | Thái Dương | Địa Võng |
Sao chiếu mệnh tuổi Ngọ năm 2022
NĂM SINH | SAO HẠN NAM | VẬN HẠN NAM | SAO HẠN NỮ | VẬN HẠN NỮ |
Nhâm Ngọ (2002) | Thủy Diệu | Ngũ Mộ | Mộc Đức | Ngũ Mộ |
Canh Ngọ (1990) | Vân Hớn | Thiên La | La Hầu | Diêm Vương |
Mậu Ngọ (1978) | Mộc Đức | Huỳnh Tuyền | Thủy Diệu | Toán Tận |
Bính Ngọ (1966) | Thủy Diệu | Thiên Tinh | Mộc Đức | Tam Kheo |
Giáp Ngọ (1954) | Vân Hớn | Địa Võng | La Hầu | Địa Võng |
Sao chiếu mệnh tuổi Mùi năm 2022
NĂM SINH | SAO HẠN NAM | VẬN HẠN NAM | SAO HẠN NỮ | VẬN HẠN NỮ |
Quý Mùi (2003) | Thổ Tú | Tam Kheo | Vân Hớn | Thiên Tinh |
Tân Mùi (1991) | Thái Dương | Toán Tận | Thổ Tú | Huỳnh Tuyền |
Kỷ Mùi (1979) | Thái Âm | Diêm Vương | Thái Bạch | Thiên La |
Đinh Mùi (1967) | Thổ Tú | Ngũ Mộ | Vân Hớn | Ngũ Mộ |
Ất Mùi (1955) | Thái Dương | Thiên La | Thổ Tú | Diêm Vương |
Sao chiếu mệnh tuổi Thân năm 2022
NĂM SINH | SAO HẠN NAM | VẬN HẠN NAM | SAO HẠN NỮ | VẬN HẠN NỮ |
Giáp Thân (2004) | La Hầu | Tam Kheo | Kế Đô | Thiên Tinh |
Nhâm Thân (1992) | Thái Bạch | Thiên Tinh | Thái Âm | Tam Kheo |
Canh Thân (1980) | Kế Đô | Địa Võng | Thái Dương | Địa Võng |
Mậu Thân (1968) | La Hầu | Tam Kheo | Kế Đô | Thiên Tinh |
Bính Thân (1956) | Thái Bạch | Toán Tận | Thái Âm | Huỳnh Tuyền |
Sao chiếu mệnh tuổi Dậu năm 2022
NĂM SINH | SAO HẠN NAM | VẬN HẠN NAM | SAO HẠN NỮ | VẬN HẠN NỮ |
Ất Dậu (2005) | Mộc Đức | Huỳnh Tuyền | Thủy Diệu | Toán Tận |
Quý Dậu (1993) | Thủy Diệu | Ngũ Mộ | Mộc Đức | Ngũ Mộ |
Tân Dậu (1981) | Vân Hớn | Thiên La | La Hầu | Diêm Vương |
Kỷ Dậu (1969) | Mộc Đức | Huỳnh Tuyền | Thủy Diệu | Toán Tận |
Đinh Dậu (1957) | Thủy Diệu | Thiên Tinh | Mộc Đức | Tam Kheo |
Sao chiếu mệnh tuổi Tuất năm 2022
NĂM SINH | SAO HẠN NAM | VẬN HẠN NAM | SAO HẠN NỮ | VẬN HẠN NỮ |
Bính Tuất (2006) | Thái Âm | Diêm Vương | Thái Bạch | Thiên La |
Giáp Tuất (1994) | Thổ Tú | Ngũ Mộ | Vân Hớn | Ngũ Mộ |
Nhâm Tuất (1982) | Thái Dương | Toán Tận | Thổ Tú | Huỳnh Tuyền |
Canh Tuất (1970) | Thái Âm | Diêm Vương | Thái Bạch | Thiên La |
Mậu Tuất (1958) | Thổ Tú | Ngũ Mộ | Vân Hớn | Ngũ Mộ |
Sao chiếu mệnh tuổi Hợi năm 2022
NĂM SINH | SAO HẠN NAM | VẬN HẠN NAM | SAO HẠN NỮ | VẬN HẠN NỮ |
Đinh Hợi (2007) | Kế Đô | Địa Võng | Thái Dương | Địa Võng |
Ất Hợi (1995) | La Hầu | Tam Kheo | Kế Đô | Thiên Tinh |
Quý Hợi (1983) | Thái Bạch | Thiên Tinh | Thái Âm | Tam Kheo |
Tân Hợi (1971) | Kế Đô | Địa Võng | Thái Dương | Địa Võng |
Kỷ Hợi (1959) | La Hầu | Tam Kheo | Kế Đô | Thiên Tinh |
Trên đây là bảng sao chiếu mệnh 2022 đã được chúng tôi tổng hợp một cách chi tiết, hy vọng sẽ giúp bạn biết được sao chiếu mạng và vận hạn của mình gặp phải trong năm nay. để có sự chuẩn bị tốt trong năm mới.
Chi tiết 9 sao hạn trong cửu diệu năm 2022
Sao được chia thành 3 nhóm gồm nhóm sao tốt, sao xấu và nhóm sao lưỡng tính. Mỗi năm con người sẽ có một sao chiếu mệnh tốt xấu khác nhau tùy vào từng tuổi. Bản chất của các sao chính là vận hạn mà trong cuộc đời con người phải trải qua. Cụ thể:
- Cát Tinh: Thái Âm, Thái Dương, Mộc Đức
- Hung Tinh: Thái Bạch, La Hầu, Kế Đô
- Trung Tinh: Thổ Tú, Thủy Diệu, Vân Hán (Văn Hớn)
Nhóm sao xấu (Hung tinh)
Những ai đang tìm hiểu sao hạn là gì sẽ tìm được câu trả lời ở đây vì nhóm sao hạn chính là nhóm sao xấu (hung tinh) chính là La Hầu, Kế Đô, Thái Bạch. Người bị các hung tinh này chiếu mạng sẽ gặp phải vận hạn xấu, không may mắn.
1. Sao La Hầu
Đây là một trong những sao hung, sao xấu cho cả nam và nữ. Thường đem lại điềm giữ không may liên quan đến luật pháp, công quyền, tai nạn, bệnh tật, tai tiếng thị phi, hao mòn của cải. Mang đến nhiều chuyện buồn phiền, bi ai. Cần chú ý vào tháng giêng và tháng 2 âm lịch vì đây là tháng xấu sao xấu nhất.
Sao La Hầu là hung vận, làm gì cũng nên thận trọng. Người có La Hầu chiếu mạng nhất định phải nhẫn nại chờ thời cơ.
Tên gọi: Đức Bắc Thiên cung thần thủ La Hầu tinh quân.
2. Sao Thái Bạch
Sao Thái Bạch là hung tinh, rơi vào sinh vận. Sao này có ý nghĩa nhật nguyệt đều bị che mờ, mưu sự gì cũng khó thành. Người gặp sao Thái Bạch ví như ánh trăng xuyên qua đám mây vậy, nghĩa là vận trình rất tốt nhưng hay ưu phiền vì bị mây mù che phủ, ngay cả ánh trăng cũng bị che mờ. Xấu nhất là tháng 2, 5, 8 âm lịch.
Sao hạn này mang lại cuộc sống u tối, thường xuyên gặp trở ngại, không phát huy được hết năng lực của bản thân. Nó khiến con người có xu hướng khép kín nên mọi người xung quanh thấy khó lại gần.
Tên gọi: Đức Thái Bạch Tây phương Canh Tân Kim Thái Bạch tinh quân.
3. Sao Kế Đô
Sao Kế Đô là hung tinh, lâm tử vận. Người có Kế Đô chiếu mạng nhất định phải thủ không nên tiến. Trong năm đề phòng hao tiền tốn của, bệnh tật đeo bám. Ảnh hưởng từ trường của hung tinh này khiến bản mệnh cảm thấy bất an, luôn tự ti và hoài nghi chính bản thân mình. Đặc biệt sao trở nên xấu nhất vào tháng 3 và tháng 9 âm lịch.
Hung tinh Kế Đô chủ về bệnh tật, tai họa người âm phá rối, dù mệnh chủ sức sống dồi dào nhưng lại tự gây chuyện rồi gặp đại hạn, thương tật bất ngờ.
Tên gọi: Đức Tây địa cung thần vĩ Kế Đô tinh quân.
Nhóm sao tốt (Cát tinh)
Có 3 sao trong Cửu Diệu được xem là sao tốt (cát tinh) gồm Thái Dương, Thái Âm, Mộc Đức. Khi được những sao này chiếu mạng bạn sẽ gặp được nhiều may mắn và thuận lợi.
1. Sao Thái Dương
Sao Thái Dương mang tới vận may mắn, thịnh vượng. Người được cát tinh này soi chiếu vạn sự đều tốt, chỉ cần đề phòng mùa đông, tức khoảng những tháng cuối năm sẽ gặp chuyện bất lợi. Nhưng với nữ giới lại hay đau ốm nhất là tháng 6 và tháng 10.
Tên gọi: Đức Nhật Cung Thái Dương Thiên Tử tinh quân.
2. Sao Thái Âm
Sao Thái Âm là sao tốt cho cả nam và nữ giới về mọi mặt. Từ công danh đến tiền bạc, tháng 9 có hỉ sự. Tuy nhiên vào tháng 10 vẫn cần chú ý đến sức khỏe, sinh đẻ đối với nữ giới.
Tên gọi: Đức Nguyệt cung Thái Âm hoàng hậu tinh quân
3. Sao Mộc Đức
Sao Mộc Đức mang tới cát vận. Cũng là một sao tốt với ý nghĩa mang đến sự an lành và may mắn, hỉ sự. Đặc biết tốt vào tháng 10 và tháng Chạp âm lịch. Tuy nhiên với nữ giới nên đề phòng bệnh máu huyết, nam giới coi chừng bệnh về mắt.
Người được Mộc Đức che chở làm gì cũng không cần vội vàng. Việc tốt sẽ tự nhiên mà thành, trong năm xuất hành đi lại đều yên ổn. Gia trạch có nhiều tin vui, thuận lợi hanh thông.
Tên gọi: Đức Đông phương Giáp Ất Mộc Đức tinh quân.
Nhóm sao trung tính
Sao trung tính là những sao chiếu mạng có mang trong mình cả 2 đặc tính, vừa tốt vừa xấu. Gồm các sao Vân hớn (Vân hán), Thổ Tú, Thủy Diệu.
1. Sao Vân Hớn
Sao Vân Hớn (Vân Hán) là hung vận. xấu nhất vào tháng 2 và tháng 8 âm lịch. Khi gặp sao này nam hay nữ đều làm ăn trung bình,có đau ốm, chú ý lời lẽ tránh những điều thị phi, bất lợi. Đặc biệt nam gặp tai tiếng, bất lợi, dính pháp luật còn nữ không tốt về thai sản.
Tên gọi: Đức Nam phương Bính Đinh Hỏa Vân Hán tinh quân.
2. Sao Thổ Tú
Sao Thổ Tú sao khai vận, nhưng xấu đối với cả nam, nữ mạng và gia trạch. Bởi sao Thổ Tú là sao xấu, chủ về tai nạn, kiện tụng. Người bị sao này chiếu nên đề phòng kẻ tiểu nhân, gia đạo đưa đến bất an và buồn phiền. Thổ Tú đem tới trở ngại, xung khắc miệng tiếng, có kẻ dấu tay sinh ra thưa kiện, xuất hành không thuận, giao đạo bất hòa, chăn nuôi thua lỗ, sức khỏe yếu. Xấu nhất là tháng 4 và tháng 8 âm lịch.
Tên gọi: Đức Trung ương Mậu Kỷ Thổ Tú tinh quân.
3. Sao Thủy Diệu
Vừa là sao tốt vừa là sao xấu tùy thuộc vào từng tháng. Sao này chủ về tài lộc và hỉ sự. Ngoài ra cần kiêng sông nước, giữ gìn lời nói (nhất là nữ giới) để tránh tai tiếng thị phi, đàm tiếu xấu, bất lợi cho mình. Đặc biệt sao sẽ xấu hơn vào tháng 4 và tháng 8 âm lịch.
Tên gọi: Đức Bắc phương Nhâm Quý Thủy Diệu tinh quân.
Trên đây là bảng sao hạn năm 2022. Mong rằng nội dung hữu ích đối với bạn. Chúc bạn một năm 2022 (Nhâm Dần) thêm nhiều sức khỏe và may mắn.
Để lại bình luận
5