- Xem tuổi kết hôn qua tướng mạo để hôn nhân mỹ mãn, hạnh phúc bền lâu
- Tên tiếng anh và tháng sinh của 12 cung hoàng đạo là gì?
- Đặt tên Tiếng Anh cho 12 cung hoàng đạo: Cẩm nang chứa đựng những điều bổ ích
1. Bí quyết đặt tên cho con trai
Muốn đặt tên hay cho bé trai thì cần chọn tên có ý nghĩa cụ thể vì một cái tên vô nghĩa sẽ khó gợi mở, khó gây ấn tượng khi giao tiếp, kết nối. Vì thế, bạn nên tìm tên ẩn ý cho biểu tượng, mong đợi, hy vọng hay khát khao nào đó.
Nhiều người tin rằng, cái tên có tác động, liên quan mật thiết đến cuộc đời. Vì vậy, bạn nên chọn tên gợi đến những chuyện tốt đẹp. Nhất là tên của con trai nên thể hiện được sự cương trực, kiên cường, trung hiếu, ý chí và hoài bão.
Chẳng hạn như bạn có thể đặt tên con là Tuệ Minh cho thấy con là người thông minh, trí tuệ, khéo léo, linh hoạt trong cuộc sống. Con cũng luôn bản lĩnh để đối mặt với mọi sóng gió của đời.
Chúng ta nên đặt những cái tên mạnh mẽ cho những đứa trẻ sinh vào mùa Xuân vì chúng thường yếu ớt vì thiếu vitamin. Ngược lại, với những đứa trẻ sinh vào mùa Đông nên đặt cho trẻ những cái tên mềm mại và êm tai.
Ngày này có xu hướng lấy cả họ bố và họ mẹ đặt tên cho con, thậm chí lấy họ bố làm họ chính, còn họ mẹ đặt làm... tên. Đây cũng là một cách rất hay để nhắc nhở con nhớ về truyền thống gia đình, về những gì cha mẹ dành cho con.
Một số gia đình có truyền thống người cao tuổi nhất trong nhà sẽ là cá nhân chỉ định tên cho thành viên mới sinh. Thế nhưng lại khó nhận được sự đồng thuận tất cả mọi người. Vì vậy, bố mẹ nên bàn bạc kỹ với ông bà mục đích tìm ra tên độc đáo cho con trai, có ý nghĩa để giúp bé sở hữu cuộc đời thuận lợi cần được ưu tiên hơn cả.
Bố mẹ nên khéo léo để tránh việc đặt tên cho bé trai trở thành nguyên nhân làm cả nhà bất hòa. Thực tế, đây là dịp rất ý nghĩa để gia đình thể hiện tình yêu thương, gắn kết, do đó bạn cũng phải lưu ý cả vấn đề này.
2. Gợi ý tên cho con trai
Vần A
- Anh Quân: Chí khí hiên ngang, hơn người.
- Anh Minh: Thông minh, lỗi lạc, tài năng xuất chúng.
- Anh Khoa: Thông minh, hoạt bát.
- Anh Tuấn: Thông minh, ngoại hình sáng sủa, tuấn tú.
- Anh Tú: Thông minh, nhanh nhẹn, vẻ ngoài đẹp tuấn tú.
Vần B
- Bảo Quốc: Chàng trai mạnh mẽ, dũng cảm để bảo vệ đất nước.
- Bảo Khánh: Chiếc chuông quý giá.
- Bảo Khang: Vật bảo quý giá luôn an khang, hưng vượng.
- Bảo Lâm: Con người tài năng, giá trị.
- Bảo Long: Một con rồng quý, hi vọng con sẽ mạnh mẽ như rồng.
Vần C
- Chấn Hưng: Con ở đâu, nơi đó sẽ thịnh vượng hơn.
- Chí Kiên: Có ý chí mạnh mẽ, kiên cường.
- Công Minh: thông minh, sáng dạ và sống chính trực, công bằng.
- Chí Thanh: có ý chí, có sự bền bỉ và sáng lạng.
- Chiến Thắng: Luôn tranh đấu và giành chiến thắng.
Vần Đ
- Ðức Thắng: Cái Đức sẽ giúp con bạn vượt qua tất cả để đạt được thành công.
Vần S
- Sơn Tùng: Người con trai tài giỏi, kiên cường vượt qua mọi khó khăn của hoàn cảnh mà vẫn sống tốt.
Vần G
- Gia Bảo: Của để dành của bố mẹ.
- Gia Huân: Người có tài năng, công danh hiển hách.
- Gia Huy: Bé sẽ là người làm rạng danh gia đình, dòng tộc.
- Gia Khánh: Bé luôn là niềm vui, niềm tự hào của gia đình.
Vần H
- Hoàng Bách: Phú quý vinh hoa, được bề trên, bạn bè, cấp dưới ủng hộ.
- Hùng Cường: Mạnh mẽ và vững vàng trong cuộc sống.
- Hoàng Dương: Cuộc sống giàu sang phú quý, tương lai tươi sáng rạng ngời.
- Hải Đăng: Ngọn đèn sáng giữa biển đêm.
- Hoàng Phi: Người khoẻ mạnh, hào hiệp.
- Hoàng Lâm: Tầm nhìn rộng, luôn có những ý nghĩ lớn lao, vĩ đại.
- Hoàng Nam: Một người đức cao vọng trọng mà bố mẹ muốn đặt tên cho con.
- Huy Hoàng: Sáng suốt, thông minh và luôn tạo ảnh hưởng được tới người khác.
- Hoàng Hải: Tài giỏi, thành đạt to lớn như biển cả.
Vần M
- Minh Anh: Sự tài giỏi, thông minh, sáng sủa.
- Minh Đức: Con người tốt đẹp, giỏi giang, được yêu mến.
- Mạnh Hùng: Mạnh mẽ, quyết liệt.
Vần N
- Nhật Duy: Thông minh và vững chắc, tài đức luôn vẹn toàn.
- Nhật Nam: Con người cá tính, mạnh mẽ.
- Nhân Nghĩa: Biết yêu thương người khác.
Vần P
- Phúc Hưng: Phúc đức của gia đình và dòng họ sẽ luôn được con gìn giữ, phát triển hưng thịnh.
Vần Q
- Quốc Bảo: Thành đạt, vang danh khắp chốn.
- Quang Duy: Người thông minh kiệt xuất, tri thức hơn người.
- Quang Khải: Thông minh, sáng suốt và luôn đạt mọi thành công trong cuộc sống.
- Quang Vinh: Thành đạt, rạng danh cho gia đình và dòng tộc.
Vần T
- Thành Công: Con luôn đạt được mục đích.
- Thành Đạt: Mong con làm nên sự nghiệp.
- Tuấn Kiệt: Người xuất chúng trong thiên hạ.
- Tùng Sơn: Tài giỏi, kiên cường vượt qua mọi khó khăn của hoàn cảnh mà vẫn sống tốt.
- Thái Sơn: Mạnh mẽ, vĩ đại như ngọn núi cao.
Vần X
- Xuân Trường: Mùa xuân với sức sống mới sẽ trường tồn.
3. Đặt tên cho con trai theo học thuyết ngũ hành
Đặt tên cho con theo ngũ hành là cách đã được áp dụng từ rất lâu đời và lưu truyền tới ngày nay vì bằng trải nghiệm, người ta nhận thấy rằng, việc đứa bé sinh ra có một cái tên hợp tuổi, hợp mệnh sẽ có thể mang lại nhiều điều tốt đẹp, giúp làm rạng danh gia đình dòng tộc.
Hành Hỏa
Người có tên mệnh Hỏa có ưu điểm đó là sự nhiệt tình, niềm đam mê và nhiệt huyết với công việc. Họ cũng là người rất tốt bụng, sẵn sàng giúp đỡ những ai đang gặp khó khăn. Nhược điểm: dễ nóng giận, không kiềm chế được cảm xúc, làm việc hấp tấp, không suy nghĩ kỹ. Đôi khi họ cũng rất hiếu chiến và thiếu kiên nhẫn dẫn đến những tổn thất không nhỏ trong công việc, cũng như trong cuộc sống.
Gợi ý một số tên bé trai thuộc hành Hỏa như Đức, Thái, Minh, Sáng, Huy, Quang, Đăng, Nam, Kim, Hùng, Hiệp, Đài, Hạ, Cẩm, Luyện, Quang, Đan, Cẩn, Hồng, Thanh, Kim, Tiết, Huân, Nam, Thước, Dung, Đăng, Bội, Thu, Đức, Nhiên,….
Hành Mộc
Ưu điểm của những người mệnh Mộc: Làm việc chăm chỉ, sáng tạo và rất tích cực, lúc nào cũng sẵn sàng giúp đỡ mọi người xung quanh. Nhược điểm của người mệnh Mộc: Dễ nóng nảy, khó kiềm chế cảm xúc, không chịu được áp lực của công việc và thường xuyên bị rơi vào tình trạng căng thẳng, stress.
Gợi ý một số tên bé trai thuộc hành Mộc: Xuân Quang, Xuân Bách, Minh Tùng, Minh Khôi, Trọng Quý, Mạnh Trường,Trường Giang, Thành Công , Trường Thành, Mạnh Quân, Mạnh Phúc, Anh Quân, Anh Vũ...
Hành Thổ
Thổ là hành tượng trưng cho đất, là cội nguồn sản sinh, nuôi dưỡng và phát triển của mọi sinh vật. Tính cách của những đứa bé này mạnh mẽ, nhưng đôi lúc bảo thủ, cứng nhắc, không chịu tiếp thu từ người khác.
Gợi ý một số tên bé trai thuộc hành Thổ như: Châu, Sơn, Côn, Ngọc, Lý, San, Cát, Viên, Nghiêm, Châm, Thân, Thông, Anh, Giáp, Thạc, Kiên, Tự, Bảo, Kiệt, Chân, Diệp, Bích, Thành, Đại, Kiệt, Điền, Trung, Bằng, Công, Thông, Vĩnh, Giáp...
Hành Kim
Theo các nhà phong thủy, hành Kim tượng trưng cho sức mạnh. Nếu con bạn mệnh Kim hoặc sinh vào mùa Xuân thì nên đặt tên mệnh Kim nhằm giúp tài vận được tốt đẹp.
Bé có mệnh Kim thường tính cách độc lập, nhiều tham vọng, ý chí vững vàng như sắt thép. Bé có sức hấp dẫn, sự tự tin và thần thái của nhà lãnh đạo. Khuyết điểm là thiếu linh hoạt, cứng nhắc, không dễ nhận sự giúp đỡ của người khác.
Gợi ý một số tên bé trai thuộc hành Kim: Nhâm, Nguyên, Thắng, Nguyên, Trung, Nghĩa, Luyện, Cương, Phong, Thế, Hiện Văn...
Hành Thủy
Hành Thủy chỉ mùa Đông và nước, thể hiện tính nuôi dưỡng, hỗ trợ. Tính cách của người có tên thuộc hành Thủy thường biết cảm thông và thích kết bạn nhưng cũng rất nhạy cảm, biết thích nghi tốt. Khuyết điểm là dễ thay đổi, ủy mị quá đà, yếu đuối, nhu nhược.
Những cái tên thích hợp như Nhậm, Trí, Hải, Hậu, Hiệp, Đồng, Danh, Tôn, Khải, Khánh, Khương, Trọng, Luân, Kiện, Hội...
4.Tên hay cho bé trai bằng tiếng Anh
Tên tiếng Anh phổ biến nhất cho bé trai
Atticus, Beckham, Bernie, Clinton, Corbin, Elias, Arlo, Rory, Saint, Silas, Finn, Otis, Alexander/Alex, Zane.
Tên theo dáng vẻ bên ngoài
Để đặt một cái tên Tiếng Anh cho bé dựa trên vẻ bề ngoài, bạn có thể tham khảo một trong những cái tên này: Rowan, Venn, Caradoc, Duane, Flynn, Kieran, Bellamy, Boniface, Lloyd.
Tên hay cho bé trai theo đặc điểm tính cách
Hubert, Phelim, Curtis, Finn/Finnian/Fintan, Gregory, Dermot, Clement, Enoch.
Tên ý nghĩa mạnh mẽ, dũng cảm
Richard, Ryder, Chad, Drake, Harold, Harvey, Charles, William, Andrew, Alexander, Vincent, Walter, Arnold, Brian, Leon, Leonard, Louis, Marcus.
Tên mang ý nghĩa thông thái, cao quý
Đặt tên cho con với mong muốn đứa trẻ sẽ trở thành nhà thông thái trong tương lai có thể tham khảo gợi ý: Donald, Henry, Harry, Maximus, Albert, Robert, Roy, Stephen, Titus, Eric, Frederick, Raymond.
Tên ý nghĩa hạnh phúc, may mắn, thịnh vượng
Alan, David, Edgar, Asher, Felix, Kenneth, Paul, Victor, Darius, Edric, Edward, Benedict.
Tên ý nghĩa chiến binh, mạnh mẽ, dũng cảm
Andrew, Alexander, Vincent, Walter, Arnold, Richard, Ryder,....
5. Tên hay cho bé trai khi ở nhà
Tên tiếng Anh ở nhà
Những cái tên tiếng anh thông dụng: Bin, Bo, Bond, Tom, Sue, Bee, Shin, Gloria, Jane, Kate,...
Tên theo trái cây, củ quả
Những cái tên ở nhà gọi theo các loại trái cây hay củ quả nghe đáng yêu vô cùng. Vì thế, bố mẹ có thể chọn một trong số những cái tên sau để đặt tên ở nhà cho bé trai như Cà-ri, Cà Rốt, Bom, Khoai, Khoai Tây, Sắn, Dưa, Đậu, Đen, Bắp, Ngô, Tiêu, Bơ, Chuối, Bí Đỏ, Bí Ngô, Chôm Chôm, Phi Lao, Bom, Khoai, Khoai Tây, Sắn, Dưa, Đậu, Đen, Mướp, Su Hào, Bầu, Bí, Bắp, Ngô, Tiêu, Bơ, Chuối, Bí Đỏ, Bí Ngô,...
Tên ở nhà theo tuổi của bé
Bé trai có thể lựa chọn một số tên theo tuổi mình như: Tị, Thìn, Tí, Sửu, Beo, Gấu, Gà, Ủn, Cún, Cọp, Sóc, Bò Sữa, Ỉn...
Tên nhân vật hoạt hình hoặc truyện tranh
Tên theo nhân vật đáng yêu là một món quà thú vị bố mẹ dành tặng cho tuổi thơ của các bé. Một số gợi ý như: Doremon, Nobita, Đekhi, Chaien, Luke, Batman, Ma Bư, Nemo, Shin, Songoku (Goku), Tuxedo, Rin, Na Tra, Tép pi, Pooh (gấu Pooh), Superman, Iron Man, Batman, Nemo, Songoku (Goku), Tin Tin, Tom, Jerry,..
Tên theo các loại món ăn, thức uống
Một số tên hay ở nhà cho bé trai bạn có thể sử dụng như Phở Gà, Cà Phê, Bia, Ken, Tiger, Vodka, Whisky, Kem, Chivas, Corona, Spy, Bailey, Chuối Hột, Dừa, Bún, Bơ Gơ, Siro, Bánh Mì, Bơ, Coca, Si-rô, Nem, Snack, Cà Pháo, Cà Bung...
Tên theo người nổi tiếng
Chắc hẳn bố mẹ nào cũng có những thần tượng cho riêng mình. Nếu bạn ái mộ những diễn viên tài năng nào đó của thế giới, có thể đặt tên ở nhà cho con.
Gợi ý: Messi, Beckham, Ronaldo, Roberto, Madona, Pele, Tom, Bill, Brad Pitt, Nick, Justin, John, Adam Levin, Edward, Jacbob, Sumo, Jacky, King, Sò, Hến, Bờm.
Tên theo kỷ niệm hoặc sở thích của bố mẹ
Với cách đặt tên hay cho bé trai khi ở nhà gắn liền với kỷ niệm của bố mẹ thì khi nhắc tới tên con kỷ niệm ngọt ngào của họ lại trở về. Một số gợi ý cho bạn như Kanguru, Sapa, Ria, Euro, Sea Game, Tivi, Yamaha, Honda, Alpha, Bin, Euro, Dolla, Bi, Phi, Bóng, Bơi, Tivi,…
Tên theo hình dáng, đặc điểm của bé
Sẽ đáng yêu vô cùng nếu các bé được gọi tên bằng chính những đặc điểm đáng yêu của mình từ lúc mới sinh như: Híp, Tròn, Mũm Mĩm, Đen, Ròm, Mập, Phệ, Bư, Bi, Tẹt, Sumo, Sún,.. Sún, Quậy, Chũn, Tun, Mèn, Tí Bồ, Tròn, Mũm Mĩm, Đen, Nâu, Ròm, Mập, Phệ, Bư, Bi, Tẹt, Tiêu, Quậy, Sumo, Sún, Phích, Xoăn, Nhăn, Trắng, Đen, Xoắn,Tồ, Hỉ, Ú, Híp, Nâu, Hạt tiêu, Nhỏ, Hí…
Tên theo dân gian
Ngoài ra, bạn có thể đặt tên hay ở nhà cho bé trai theo tên nhân vật dân gian như Tí, Bờm, Tủn, Bủn, Tun, Tèo…
Tên theo vần
Đôi khi tên đặt ở nhà cho con không cần phải mang quá nhiều ý nghĩa đặc biệt. Chỉ cần bố mẹ cảm thấy hạnh phúc khi gọi tên con, vậy là đủ. Vì thế, thên theo vần như Tin Tin, Zin Zin, Bim Bim, Zon Zon, Chun Chun... cũng rất phù hợp.
6. Những điều không nên khi đặt tên con theo phong thủy
- Tên của trẻ nên có sự kết hợp hài hòa giữa cả thanh bằng (gồm thanh ngang và thanh huyền) và thanh trắc (gồm các thanh sắc, hỏi, ngã, nặng), tuân theo quy luật cân bằng âm dương. Đặc biệt, tránh những cái tên chỉ toàn thanh trắc vì nó dễ gợi cảm giác trúc trắc, nặng nề, không suôn sẻ.
- Không đặt tên bé trùng với người thân hoặc họ hàng trong gia đình hay đặt tên trẻ theo những bậc lớn tuổi đã qua đời không phải là điều tốt, đặc biệt với những người có số phận trắc trở. Rất nhiều trẻ được đặt tên theo cách này có cuộc đời không mấy suôn sẻ.
- Không đặt tên bé trùng với tên những người chết trẻ trong họ.
- Không đặt tên bé quá thô tục, tối nghĩa.
- Không đặt tên bé mang ý nghĩa liên quan đến các bộ phận tế nhị của con người, bệnh tật, hiện tượng không tốt lành (sấm, bão, lũ…) hoặc những thứ không trong sáng.
- Không nên dùng tên người yêu cũ đặt cho con vì con cái là kết quả của tình yêu giữa hai vợ chồng và chuyện tình yêu trong quá khứ cần được để yên ở quá khứ. Nếu dùng tên người cũ để đặt tên cho con, rất có thể nó sẽ châm ngòi cho một cuộc chiến dẫn đến đổ vỡ của hai vợ chồng.
- Không nên đặt tên bé khó phân biệt giới tính. Nếu con trai mang tên con gái đều dễ gây nhầm lẫn trong giao tiếp, xưng hô hay làm giấy tờ và có thể dẫn đến nhiều rắc rối khác.
- Những cái tên không hợp thời, dễ bị người khác liên tưởng đến ý nghĩa xấu có thể làm trẻ cảm thấy ngại. Hoặc cái tên của bé bị bạn bè mang ra trêu trọc. Điều này đều ít nhiều gây ra những cản trở bất lợi cho trẻ.
Lưu ý cả việc hòa hợp giữa họ và tên:
Từ giấy chứng sinh, giấy khai sinh, giấy đăng ký nhập học,…cho đến tờ đăng ký kết hôn, bằng tốt nghiệp của mỗi cá nhân đều có đầy đủ họ và tên. Khi đặt tên hay cho con trai, nên chú ý tới sự phù hợp với họ. Vì thế, bố mẹ nên chú ý đặt tên bé trai độc lạ đến mấy cũng hãy lưu tâm để đảm bảo:
- Tên và họ của con không tương khắc khi đối chiếu theo luật Ngũ hành.
- Tên và họ của con khi ghép lại với nhau không tạo ra một liên tưởng kém hay, dễ bị người khác trêu trọc.
- Tên và họ của trẻ nên vần điệu hoặc tạo nên một ý nghĩa tích cực. Đó có thể là mong đợi về tương lai tươi sáng, thành đạt, hạnh phúc của bé.
Để lại bình luận
5