- Định Nghĩa Của Từ Ghép là gì? 3 cách phân biệt từ láy, từ ghép nhanh nhất
- Khái Niệm Từ Đơn Từ Phức là gì? Cách phân biệt và ví dụ minh họa
- Trêu hay chêu? Làm thế nào để viết đúng chính tả tr và ch?
Khái Niệm Cụm Tính Từ là một định nghĩa nhiều bạn đang cần tìm hiểu thông tin, trong bài viết này chúng ta sẽ làm rõ về khái niệm cụm tính từ đúng nhất theo các tài liệu chính xác.
Khái Niệm Cụm Tính Từ là gì?
Cụm tính từ là gì: các phụ ngữ ở phần trước có thể biểu thị quan hệ thời gian; sự tiếp diễn tương tự; mức độ của đặc điểm, tính chất; sự khẳng định hay phủ định.
Ví dụ: sáng vằng vặc; vẫn có màu đỏ chói…
Cụm tính từ bao gồm tính từ làm vị trí trung tâm và bao gồm các thành phần phụ khác. Cấu tạo gồm có phần phụ trước + trung tâm + phần phụ sau.
Ví dụ: – Quả bóng đang to thêm
=> Phụ trước: đang; trung tâm: to; phụ sau: thêm
– Bầu trời hôm nay cao vời vợi.
=> trung tâm: cao; phụ sau: vời vợi
Hiểu rõ hơn về cụm tính từ là gì bạn hãy xem các câu ví dụ dưới đây:
Anh ấy chơi cờ rất giỏi, tôi đánh giá cao trình độ của anh ta.
=> “Cao” tính từ chỉ trình độ của người được nói đến.
Mai là bạn của em, cô ấy rất tốt bụng.
=> “Tốt bụng” tính từ chỉ phẩm chất.
Còn rất nhiều các tính từ chỉ sự vật hiện tượng như màu sắc (xanh, đỏ,vàng,cam), kích thước (cao, ngắn, dài, rộng), âm thanh (ồn ào, yên lặng, náo nhiệt), hình dáng (cong, thẳng, tròn,) cách thức (xa, gần)…
Chiếc xe này máy còn tốt lắm.
=> Trong câu “máy còn tốt lắm” có vai trò là vị ngữ và cũng là một cụm chủ – vị. “Máy” làm chủ ngữ, “còn tốt lắm” có vai trò là vị ngữ, cụm chủ – vị có vai trò là vị ngữ trong câu “Chiếc xe này máy còn tốt lắm”.
Phân biệt tính từ và cụm tính từ trong tiếng Việt
Định nghĩa và cấu tạo:
- Định nghĩa tính từ là những từ loại dùng để chỉ đặc điểm, tính chất sự vật, hiện tượng, hành động. Tính từ có thể dùng chung với các từ ngữ khác để tạo thành cụm tính từ.
Ví dụ: Yêu, thích, ghét, ngọt, đắng, cay…
Tình từ phức tạp và khó xác định bởi nhiều khi tính từ được chuyển từ danh từ, động từ. Tính từ sẽ được chia làm 2 loại:
-Tính từ tự thân: biểu thị về quy mô, màu sắc, phầm chất, âm thanh, hình dáng, mức độ…
Ví dụ tính từ màu sắc: vàng, xanh, đỏ tím…
Ví dụ tính từ phẩm chất: tốt, xấu, keo kiệt, hèn nhát…
-Tính từ không tự thân: không phải là tính từ nhưng được sử dụng với chức năng là tính từ. Để dễ hiểu hơn các bạn xem thêm các ví dụ:
Ví dụ: nhà quê (trong cách sống nhà quê), sắt đá (trong câu trái tim sắt đá), côn đồ (trong câu hành động côn đồ).
=> Danh từ chuyển sang tính từ.
Ví dụ: đả kích (trong tranh đả kích), phản đối (trong thư phản đối), buông thả (trong lối sống buông thả).
=> Động từ chuyển sang tính từ
Trong tiếng Việt còn có tính từ ghép tạo thành bằng việc ghép các tính từ với nhau, động từ với tính từ, danh từ với tính từ.
- Cụm tính từ được tạo nên bởi sự kết hợp giữa các tính từ với các từ như đang, sẽ, vẫn,… Ngoài ra còn có nhiều các từ ngữ khác.
Vị trí:
- Vị trí mà tính từ được đảm nhận trong câu là chủ ngữ. Tuy nhiên cũng có những trường hợp chúng làm vị ngữ trong câu.
Tính từ được phân chia ra hai loại rõ rệt:
Tính từ chỉ đặc điểm tương đối như: bé, cao, gầy,….
Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối như: đỏ chót hay đỏ đậm, xanh lè,….
Hai loại tính từ này đều không thể kết hợp được với các từ chỉ mức độ.
- Cụm tính từ lại khác chúng thường nằm tại vị trí trung tâm của câu. Cùng với đó là các thành phần phụ khác, Cấu tạo của chúng như sau: Phụ trước + phần trung tâm + phụ sau.
Một vài ví dụ cụ thể về tính từ và cụm tính từ
- “Thắng đá bóng rất giỏi, tôi đánh giá cao về tài năng và trình độ của anh ấy”. Trong câu này tính từ là từ “cao” thể hiện khả năng, trình độ của người được nói tới.
- “Hiền là bạn thân của em, cô ấy trông rất xinh xắn”. Trong câu tính từ là “xinh” dùng để chỉ đặc điểm của con người.
Ngoài ra còn khá nhiều những tính từ chỉ sự vật hiện tượng khác như:
- Chỉ màu sắc có các từ như: xanh, đỏ, tím, vàng,…
- Các từ chỉ kích thước: dài, cao, rộng,…
- Chỉ âm thanh như: ồn ào, im lặng, nhộn nhịp,….
- Chỉ hình dáng như: cong, méo, tròn,….
Để hiểu rõ hơn về cụm tính từ bạn có thể xem thêm bài viết về tính từ tại đây!
Cụm tính từ trong tiếng Anh là gì? Cách dùng cụm tính từ trong tiếng Anh
Cụm tính từ trong tiếng Anh là gì? Cụm tính từ là một cụm từ bao gồm thành phần chính là tính từ và phần bổ ngữ hoặc phần bổ sung đi kèm. Cụm tính từ tiếng anh ngắn nhất chỉ gồm một tính từ duy nhất.
Ex:
That’s a big car. (Đó là một chiếc xe lớn.)
These tables are new. (Những chiếc bàn này thì mới.)
Hanoi’s weather is pretty cold. (Thời tiết Hà Nội khá lạnh.)
My house is very small. (Nhà tôi rất nhỏ.)
The house is spacious for its cost. (Ngôi nhà là rộng rãi với giá của nó.)
Vị trí cụm tính từ tiếng anh
Các tính từ có thể linh hoạt thay đổi vị trí của chúng để tạo thành cụm tính từ trong tiếng anh. Cụ thể như thế nào thì hãy cùng nhau tìm hiểu trong phần này nhé.
- Adj đứng trước danh từ
Sự kết hợp giữa adjective + noun (Adj + N) nhằm bổ nghĩa cho danh từ đó. Thông thường, adj đứng trước danh từ mà nó bổ nghĩa.
Ex:
What an intelligent girl ! (Thật là một cô gái thông minh!)
I have just received a significant present from my friend.
(Tôi vừa nhận được một món quà ý nghĩa từ bạn của tôi.)
Trong trường hợp trong cụm tính từ tiếng anh có chứa nhiều thành phần khác như: số thứ tự, last/next thì ta sắp xếp chúng theo thứ tự:
Last/next + number + Adj + N
Ex:
I don’t have to go to school for the next two weeks.
(Tôi không phải đi học trong hai tuần tới.)
That’s the first great research on the environment in 2020.
(Đó là nghiên cứu tuyệt vời đầu tiên về môi trường vào năm 2020.)
Đối với các tính từ chỉ mức độ thì chúng luôn đi kèm với một danh từ và được đặt chỉ trước danh từ đấy.
=> Chúng ta có một số tính từ chỉ mức độ cần nắm: real, proper, pure, utter, true, absolute, perfect, complete.
Ex:
Monica gets a perfect result in this exam.
(Monica đạt được một kết quả hoàn hảo trong kỳ thi này.)
She has a real Gucci watch.
(Cô ấy có một chiếc đồng hồ thật của Gucci.)
***Ngoài ra, một số loại tính từ dưới đây cũng có thể đứng trước danh từ để tạo thành cụm tính từ.
- Các tính từ chỉ thời gian, thứ tự: former, future, present.
- Các tính từ giới hạn: certain, mere, only, main, major.
- Adj đứng sau danh từ
Chúng ta sẽ dùng tính từ dạng đuôi -ed (hoặc dạng quá khứ phân từ) sau danh từ.
Ex:
Most of the problems mentioned in the meeting are quite important.
(Hầu hết các vấn đề được đề cập trong cuộc họp là khá quan trọng.)
The way to the tourism area is clear from the maps shown.
(Đường đến khu du lịch rất rõ ràng từ bản đồ hiển thị.)
- Adj đứng sau động từ
Đối với các cụm tính từ trong tiếng anh có tính từ chứa tiền tố a- thì thường đứng sau động từ liên kết (linking verbs).
Các linking verbs thường dùng: be, become, seem, look…
Ex:
This way looks safe. (Cách này có vẻ an toàn.)
New recipe seems efficient for our restaurant.
(Công thức mới dường như hiệu quả với nhà hàng của chúng ta)
Các tính từ chứa tiền tố a- như: awake, alive, afloat, ablaze, asleep, aboard
Ex:
Children are asleep in the bedroom. (Tụi nhỏ ngủ trong phòng ngủ.)
Petter was awake when I came home. (Petter đã thức khi tôi về nhà.)
Xem thêm bài viết về: "Khái Niệm Cụm Danh Từ là gì? Cụm danh từ trong tiếng Anh là gì?" tại đây!
Kết luận về cụm tính từ:
Trên đây là những tổng hợp của Reviews365 về Khái Niệm Cụm Tính Từ là gì? Bạn cũng có thể để lại ý kiến của mình về vấn đề này tại phần bình luận dưới đây! Chúng ta hãy cùng đóng góp và chia sẻ kiến thức nhé!
Chân thành cảm ơn bạn! Reviews365 là website chia sẻ kiến thức miễn phí bằng tiếng Việt, tiếng Anh, giúp bạn tìm hiểu thông tin và giải trí sau giờ học tập và làm việc căng thẳng. Chúng tôi mong muốn mang lại nhiều điều thú vị, giao lưu với BQT Reviews365 tại fanpage.
Để lại bình luận
5