- Khái Niệm Tính Từ là gì? Tính từ trong tiếng Anh là gì? Cách dùng adj
- Danh Từ Chỉ Khái Niệm là gì? Các loại danh từ trong tiếng Việt
- Khái Niệm Từ Đơn Từ Phức là gì? Cách phân biệt và ví dụ minh họa
Khái Niệm Danh Từ Tiếng Anh là một định nghĩa nhiều bạn đang cần tìm hiểu thông tin, trong bài viết này chúng ta sẽ làm rõ về khái niệm danh từ tiếng anh đúng nhất theo các tài liệu chính xác.
Khái Niệm Danh Từ Tiếng Anh là gì?
Danh từ (Noun) là từ dùng để gọi tên của một loại sự vật, sự vật đó có thể là người, con vật, đồ vật, hiện tượng, địa điểm hay khái niệm. Danh từ được xem là một trong những từ loại quan trọng nhất trong tiếng Anh, nên người học cần tích lũy càng nhiều từ vựng về danh từ càng tốt.
Ký hiệu của danh từ: ‘N’ hoặc ‘n’
Ví dụ về danh từ trong tiếng Anh:
- Các danh từ chỉ người trong tiếng Anh: he (anh ấy), doctor (bác sỹ), the men (đàn ông),…
- Danh từ chỉ con vật: dog (con chó), cat (con mèo), pet (thú cưng)…
- Danh từ chỉ vật trong tiếng Anh: money (tiền), table (cái bàn), computer (máy tính),…
- Danh từ chỉ hiện tượng: storm (cơn bão), earthquake (động đất),…
- Danh từ chỉ địa điểm: school (trường học), office (văn phòng),…
- Danh từ chỉ khái niệm: culture (văn hóa), presentation (thuyết trình), experience (kinh nghiệm)…
Xem thêm bài viết về danh từ trong tiếng Việt tại đây!
Chức năng của danh từ tiếng Anh
Trong câu, danh từ có thể đóng nhiều vị trí và chức khác nhau:
-
Danh từ làm chủ ngữ trong câu
Khi làm chủ ngữ, danh từ thường đứng ở đầu câu và đứng trước động từ trong câu.
VD: English is my favorite subject. (Tiếng Anh là môn học yêu thích của tôi)
-> “English” là danh từ và làm chủ ngữ.
-
Danh từ làm tân ngữ gián tiếp/trực tiếp của động từ
Khi đóng vai trò tân ngữ của động từ, danh từ sẽ đứng sau động từ.
Khi danh từ là tân ngữ trực tiếp:
VD: I want to buy a birthday cake. (Tôi muốn mua một cái bánh sinh nhật)
-> “A birthday cake” là danh từ và làm tân ngữ của động từ “buy”.
Khi danh từ là tân ngữ gián tiếp:
VD: He give his girlfriend a ring. (Anh ấy tặng cho bạn gái chiếc nhẫn)
-> “His girlfriend” là danh từ và làm tân ngữ của động từ “give”
-
Danh từ làm tân ngữ của giới từ
Khi đóng vai trò tân ngữ của giới từ, danh từ sẽ đứng sau giới từ.
VD: I have talked to Mrs.Hoa several times. (Tôi đã nói chuyện với cô Hoa vài lần rồi)
-> “Mrs Hoa” là danh từ và làm tân ngữ của giới từ “to”
-
Danh từ làm bổ ngữ cho chủ ngữ
Khi đóng vai trò bổ ngữ cho ngủ ngữ, danh từ đứng sau các động từ nối như tobe, become, seem,…
VD: John is an excellent student. (John là một học sinh xuất sắc)
-> “An excellent student” là danh từ và làm bổ ngữ cho chủ ngữ “John”
-
Danh từ làm bổ ngữ cho tân ngữ
Khi đóng vai trò làm bổ ngữ cho tân ngữ, danh từ sẽ đứng sau một số động từ như make (làm), elect (bầu chọn), call (gọi điện thoại), consider (xem xét), appoint (bổ nhiệm), name (đặt tên), declare (tuyên bố), recognize (công nhận),…
VD: Board of directors recognize Tommy the best staff of the year. (Hội đồng quản trị công nhận Tommy là nhân viên xuất sắc nhất năm)
-> “The best staff of the year” là danh từ và làm bổ ngữ trong tiếng Anh cho tân ngữ “Tommy”.
Xem thêm bài viết về danh từ chỉ khái niệm tại đây!
Phân loại danh từ trong tiếng Anh
Danh từ được phân loại:
Danh từ đếm được và Danh từ không đếm được
- Danh từ đếm được (countable nouns)
→ Là những danh từ có thể sử dụng với số đếm.
Ví dụ:
one table : một cái bàn
two pillows : hai cái gối
many children : rất nhiều đứa trẻ
Danh từ đếm được được chia làm 2 loại:
Danh từ số ít: Là danh từ chỉ số lượng 1, thường đứng sau ‘a/an’ hoặc ‘one’
Ví dụ: She makes a cake. (Cô ấy làm một chiếc bánh.)
Danh từ số nhiều: Là danh từ chỉ số lượng từ 2 trở lên, thường được thành lập bằng cách thêm đuôi ‘s/es’.
Ví dụ: She made some cakes. (Cô ấy làm một vài chiếc bánh.)
Lưu ý:
→ Danh từ đếm được có thể dùng sau các mạo từ a, an, the.
a đứng trước danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng phụ âm
Ví dụ: a pen (một cái bút), a table (một cái bàn)
an đứng trước danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng nguyên âm (u / e / o / a / i)
Ví dụ: an egg (một quả trứng), an orange (một quả cam)
the đứng trước một danh từ đã được xác định hoặc là vật duy nhất
Ví dụ: the sun (mặt trời), the book (quyển sách)
- Danh từ không đếm được (uncountable nouns):
→ Là những danh từ không thể đếm bằng số cụ thể.
→ Không sử dụng số đếm trước danh từ không đếm được
→ Không bao giờ có dạng số nhiều
→ Thường đứng sau các đơn vị cân, đo, đong, đếm.
Ví dụ:
Water : Nước
Air : Không khí
Hair : Tóc
Lưu ý:
Danh từ không đếm được có thể đứng sau mạo từ the, nhưng không thể đứng sau các mạo từ a / an
Ví dụ: the water (nước), the furniture (nội thất)
→ Danh từ không đếm được có thể đứng sau much / lots of / a lot of / some / any / little / …..
Ví dụ: much milk (nhiều sữa), little hair (ít tóc)
→ Danh từ không đếm được chỉ có thể đứng sau các đại từ chỉ định this / that
Ví dụ: this atmosphere (không khí này)
Kết luận về danh từ tiếng Anh:
Trên đây là những tổng hợp của Reviews365 về Khái Niệm Danh Từ Tiếng Anh là gì? Bạn cũng có thể để lại ý kiến của mình về vấn đề này tại phần bình luận dưới đây! Chúng ta hãy cùng đóng góp và chia sẻ kiến thức nhé! Chân thành cảm ơn bạn!
Reviews365 là website chia sẻ kiến thức miễn phí bằng tiếng Việt, tiếng Anh, giúp bạn tìm hiểu thông tin và giải trí sau giờ học tập và làm việc căng thẳng. Chúng tôi mong muốn mang lại nhiều điều thú vị, giao lưu với BQT Reviews365 tại fanpage.
Để lại bình luận
5