Xuất hành là một nét văn hóa truyền thống vào ngày đầu năm của người Việt, được thực hiện vào ngày đầu năm mới. Hoạt động cụ thể là gia đình bạn sẽ rời khỏi nhà đến một nơi nào đó như nhà bà con, bạn bè, thầy cô… để thăm hỏi, tặng quà rồi quay về nhà.

Ngày mùng 1 được xem là ngày bắt đầu của năm mới, là ngày của sự giao hòa giữa trời và đất, ngày mà mọi thứ bắt đầu bừng tỉnh sau một giấc ngủ đông dài, vạn vật cùng sinh sôi nảy nở. Nên đây được xem là ngày rất tốt đối với hầu hết tất cả mọi người.

Mùng 1 Tết Nhâm Dần 2022, xuất hành hướng nào, vào giờ nào sẽ đem lại bình an may mắn?

1. Thế nào là ngày tốt?

Trên thực tế, có rất nhiều quan điểm khác nhau về ngày tốt. Thế nhưng xét một cách tổng quan thì ngày tốt được coi là ngày có trường năng lượng may mắn, cát lợi để tạo nên được sự hanh thông, thuận lợi, viên mãn cho công việc của gia chủ.

Để chọn được ngày tốt, có nhiều phương pháp, cụ thể như:

  • Theo phương pháp phổ thông: Ngày tốt theo phương pháp này được xác định theo các tiêu chí như: Có ngày thập bát tú, ngày tốt theo Lục Diệu, ngày hoàng đạo, ngày có trực tốt, có nhiều cát tinh, nhật thần phù hợp với công việc mà người đó dự kiến làm.
  • Theo tử vi đẩu số: Phương pháp này sẽ xem ngày tốt qua việc khán nhật hạn. Những chuyên gia về tử vi, lý số sẽ có thể biết được những thành bại, cát hung của người đó trong năm, trong tháng, trong ngày và đưa ra các luận giải cần làm, cần tránh. Xem ngày tốt theo phương pháp này là chọn ra những ngày hỷ thần, dụng thần của người xem để tiến hành các công việc tương ứng.
  • Theo phương pháp khác: Ngoài 2 phương pháp kể trên thì người ta cũng có thể dựa vào Kinh Dịch, Mai Hoa Dịch Số, Kỳ Môn Độn Giáp để lựa chọn ngày tốt...
Mùng 1 Tết âm lịch Nhâm Dần 2022: Mùng 1 có tốt không, xuất hành giờ nào tốt?
Mùng 1 Tết âm lịch Nhâm Dần 2022: Mùng 1 có tốt không, xuất hành giờ nào tốt?

2. Mùng 1 Tết 2022 có tốt ngày không?

Theo lịch Vạn Niên, ngày mùng 1 Tết 2022, tức vào Thứ Ba, ngày 01/02/2022, Âm lịch: 01/01/2022 tức ngày Ất Dậu, tháng Nhâm Dần, năm Nhâm Dần

  • Tiết khí: Đại hàn (từ ngày 20-21/1 đến ngày 3-4/2)

Giờ Hoàng đạo

  • Bính Tý (23h-1h): Tư Mệnh     Mậu Dần (3h-5h): Thanh Long
  • Kỷ Mão (5h-7h): Minh Đường  Nhâm Ngọ (11h-13h): Kim Quỹ
  • Quý Mùi (13h-15h): Bảo Quang         Ất Dậu (17h-19h): Ngọc Đường

Giờ Hắc đạo

  • Đinh Sửu (1h-3h): Câu Trận     Canh Thìn (7h-9h): Thiên Hình
  • Tân Tị (9h-11h): Chu Tước       Giáp Thân (15h-17h): Bạch Hổ
  • Bính Tuất (19h-21h): Thiên Lao         Đinh Hợi (21h-23h): Nguyên Vũ

Ngũ hành

  • Ngũ hành niên mệnh: Tuyền Trung Thủy
  • Ngày: Ất Dậu; tức Chi khắc Can (Kim, Mộc), là ngày hung (phạt nhật).
  • Nạp âm: Tuyền Trung Thủy kị tuổi: Kỷ Mão, Đinh Mão.
  • Ngày thuộc hành Thủy khắc hành Hỏa, đặc biệt tuổi: Kỷ Sửu, Đinh Dậu, Kỷ Mùi thuộc hành Hỏa không sợ Thủy.
  • Ngày Dậu lục hợp Thìn, tam hợp Sửu và Tỵ thành Kim cục. Xung Mão, hình Dậu, hại Tuất, phá Tý, tuyệt Dần.

Xem ngày tốt xấu theo trực

  • Thành (Tốt cho xuất hành, khai trương, giá thú. Tránh kiện tụng, tranh chấp.)

Tuổi xung khắc

  • Xung ngày: Kỷ Mão, Đinh Mão, Tân Mùi, Tân Sửu
  • Xung tháng: Canh Thân, Bính Thân, Bính Dần

Sao tốt

  • Thiên Quý: Tốt mọi việc
  • Phúc Sinh: Tốt mọi việc
  • Cát Khánh: Tốt mọi việc
  • Âm Đức: Tốt mọi việc
  • Sát cống: Đại cát: tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu (trừ Kim thần thất sát)

Sao xấu

  • Thiên Lại: Xấu mọi việc
  • Hoang vu: Xấu mọi việc
  • Nhân Cách: Xấu đối với giá thú, khởi tạo
  • Huyền Vũ: Kỵ an táng
  • Ly sàng: Kỵ cưới hỏi

Ngày tốt theo Nhị thập bát tú

  • Sao: Chủy
  • Ngũ hành: Hỏa
  • Động vật: Hầu (Khỉ)
  • CHỦY HỎA HẦU: Phó Tuấn: XẤU (Hung Tú) Tướng tinh con khỉ, chủ trị ngày thứ 3.

Nên làm: Không có sự việc gì hợp với Sao Chủy.

Kiêng cữ: Khởi công tạo tác việc gì cũng không tốt. Kỵ nhất là chôn cất, sửa đắp mồ mả, đóng thọ đường (đóng hòm để sẵn).

Ngoại lệ: Sao Chủy gặp ngày Tỵ bị đoạt khí, hung càng thêm hung.

Gặp ngày Dậu rất tốt, vì Sao Chủy đăng viên ở Dậu, khởi động thăng tiến. Nhưng cũng phạm Phục Đoạn Sát rất kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế sự nghiệp, chia gia tài, khởi công làm lò nhuộm lò gốm; nhưng nên xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.

Sao Chủy gặp ngày Sửu là đắc địa. Rất hợp với ngày Đinh Sửu và Tân Sửu, tạo tác đại lợi, chôn cất phú quý song toàn.

Trủy tinh tạo tác hữu đồ hình,

Tam niên tất đinh chủ linh đinh,

Mai táng tốt tử đa do thử,

Thủ định Dần niên tiện sát nhân.

Tam tang bất chỉ giai do thử,

Nhất nhân dược độc nhị nhân thân.

Gia môn điền địa giai thoán bại,

Thương khố kim tiền hóa tác cần.

Nhân thần

  • Ngày 01-02-2022 dương lịch là ngày Can Ất: Ngày can Ất không trị bệnh ở hầu.
  • Ngày can Giáp không trị bệnh ở đầu

Vì thế, hầu hết các gia đình đều xem ngày giờ và hướng xuất hành tốt, phù hợp để cầu mong may mắn, cát lành đến với mình và gia đình.

Mùng 1 Tết âm lịch Nhâm Dần 2022: Mùng 1 có tốt không, xuất hành giờ nào tốt?
Mùng 1 Tết âm lịch Nhâm Dần 2022: Mùng 1 có tốt không, xuất hành giờ nào tốt?

3. Xem hướng và giờ xuất hành ngày mùng 1 tết âm lịch

Mùng 1 Tết Nguyên Đán Nhâm Dần rơi vào thứ Ba ngày 1/2/2022.

Hướng xuất hành tốt:

  • Nếu muốn cầu tiền bạc, hãy xuất hành về hướng Tài Thần Đông Nam.
  • Nếu muốn cầu may mắn, hỷ khánh, nên đi về hướng Tây Bắc để gặp Hỷ Thần.

Giờ hoàng đạo:

  • Tý (23h-01h);
  • Dần (03h-05h);
  • Mão ( 5h-7h);
  • Ngọ (11h-13h);
  • Mùi (13h-15h);
  • Dậu (17h-19h).

Giờ xuất hành:

  • Giờ Giờ Đại An (Tý (23h-01h)): Mọi việc đều tốt lành, cầu tài đi hướng Tây Nam Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
  • Giờ Tốc Hỷ (Sửu (01-03h)): Tin vui sắp tới, cầu tài đi hướng Nam. Đi việc gặp gỡ các quan gặp nhiều may mắn, chăn nuôi đều thuận, người đi có tin về.
  • Giờ Tiểu Các (Thìn (07h-09h)): Rất tốt lành. Xuất hành gặp may mắn, buôn bán có lợi, phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khoẻ.
  • Giờ Đại An (Ngọ (11h-13h)): Mọi việc đều tốt lành, cầu tài đi hướng Tây Nam Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
  • Giờ Tốc Hỷ (Mùi (13h-15h)): Tin vui sắp tới, cầu tài đi hướng Nam. Đi việc gặp gỡ các quan gặp nhiều may mắn, chăn nuôi đều thuận, người đi có tin về.

Hướng xuất hành đầu năm 2022 Nhâm Dần được tính từ nơi gia chủ ở so với hướng muốn đến. Vì vậy, để cầu mong tài lộc vượng phát năm 2022, lần đầu tiên bước ra khỏi nhà, bạn nên đi về hướng Tây Nam sau đó đi tiếp các nơi khác.

Tương tự với việc cầu mong gặp Hỷ Thần, nên đi về hướng Tây Bắc rồi mới đi sang các hướng khác.

* Thông tin bài viết chỉ mang tính tham khảo, chiêm nghiệm!

7, Theo Reviview 365 tổng hợp