- Top 19 nghề dễ kiếm tiền, nhanh thành công nhất hiện nay
- Top những sân bay lớn nhất thế giới, hãng hàng không lớn nhất thế giới
- Danh sách Tên các nước (quốc gia) trên thế giới bằng tiếng Việt
Mã điện thoại các nước là gì?
Mã điện thoại các bước trên thế giới hay còn được gọi là mã số điện thoại quốc tế, mã quay số quốc gia. Đây là tiền tố của số điện thoại để liên lạc với các thuê bao điện thoại của các quốc gia thành viên hoặc khu vực của Liên minh Viễn thông Quốc tế (ITU – International Telecommunication Union). Các mã được ITU-T xác định trong các tiêu chuẩn E.123 và E.164. Các tiền tố hay còn được gọi là mã quay số thuê bao quốc tế (ISD) cho khả năng quay số trực tiếp quốc tế (IDD).
Mã quay số quốc gia chính là một thành phần của gói đánh số điện thoại quốc tế. Chúng ta chỉ cần sử dụng nó khi quay số điện thoại để thiết lập cuộc gọi đến một quốc gia khác. Mã gọi quốc gia được nhập trước số điện thoại quốc gia.
Theo quy ước, các số điện thoại quốc tế được biểu thị bằng cách đặt tiền tố mã quốc gia bằng dấu cộng (+). dấu cộng (+) cũng cho thuê bao biết rằng tiền tố cuộc gọi quốc tế trong nước phải được gọi trước.
Ví dụ: tiền tố cuộc gọi quốc tế ở tất cả các quốc gia của Kế hoạch đánh số Bắc Mỹ là 011, trong khi đó là 00 ở hầu hết các quốc gia châu Âu, châu Á và châu Phi. Trên mạng GSM (mạng di động), tiền tố có thể tự động được chèn khi người dùng bắt đầu một số đã gọi bằng “+”.
Danh sách mã điện thoại các nước trên thế giới
Nếu bạn có nhu cầu gọi điện sang cho một ai hay một người thân nào đó ở quốc gia khác thì bạn phải biết được mã vùng quốc gia của nước đó và thực hiện cuộc gọi với cú pháp:
[00] + [Mã quốc gia] + [Mã vùng] + [Số điện thoại]
Hoặc [+] + [Mã quốc gia] + [Mã vùng] + [Số điện thoại]
Ví dụ:
Mã vùng điện thoại Australia là +61. Cách gọi đi Úc là bạn bấm đầu số điện thoại Australia 0061 hoặc +61 và số điện thoại bên đó.
Ví dụ: Bạn cần gọi sang Úc cho số điện thoại di động là 0411872664 thì bạn sẽ quay số từ Việt Nam là:
00 + 61(Mã vùng Úc) + 411872664 => 0061411872664 hoặc +61411872664
Dưới đây là danh sách mã điện thoại quốc tế của một số quốc gia khác trên thế giới mà bạn có thể tham khảo:
Mã quay số quốc gia | Quốc gia/vùng lãnh thổ/các tổ chức quốc tế | Mã số cụ thể của một số vùng, khu tự trị thuộc quốc gia |
Tại Bắc Mỹ | ||
+1 | Canada | |
+1 | Hoa Kỳ (bao gồm cả các lãnh thổ của Mỹ) |
+1 340 – Quần đảo Virgin thuộc Hoa Kỳ +1 670 – Quần đảo Bắc Mariana +1 671 – Guam +1 684 – Samoa thuộc Mỹ +1 787/939 – Puerto Rico |
+1 | Các quốc gia Caribe và một số lãnh thổ hải ngoại thuộc Hà Lan và Anh tại Caribe |
+1 242 – Bahamas +1 246 – Barbados +1 264 – Anguilla +1 268 – Antigua và Barbuda +1 284 – Quần đảo Virgin thuộc Anh +1 345 – Quần đảo Cayman +1 441 – Bermuda +1 473 – Grenada +1 649 – Quần đảo Turks and Caicos +1 658/876 – Jamaica +1 664 – Montserrat +1 721 – Sint Maarten +1 758 – Saint Lucia +1 767 – Dominica +1 784 – Saint Vincent and Grenadines +1 809/829/849 – Cộng hòa Dominica +1 868 – Trinidad và Tobago +1 869 – Saint Kitts and Nevis |
Phần lớn các nước châu Phi | ||
+20 | Ai Cập | |
+211 | Nam Sundan (South Sudan) | |
+212 | Maroc | |
+213 | Algeria | |
+216 | Tunisia | |
+218 | Libya | |
+220 | Gambia | |
+221 | Senegal | |
+222 | Mauritania | |
+223 | Mal | |
+224 | Guinea | |
+225 | Bờ Biển Ngà (Ivory Coast) | |
+226 | Burkina Faso | |
+227 | Niger | |
+228 | Togo | |
+229 | Beni | |
+230 | Mauritius | |
+231 | Liberia | |
+232 | Sierra Leone | |
+233 | Ghana | |
+234 | Nigeria | |
+235 | Chad | |
+236 | Cộng hòa Trung Phi (Central African republic) | |
+237 | Cameroon | |
+238 | Cape Verde | |
+239 | São Tomé and Príncipe | |
+240 | Guinea Xích đạo (Equatorial Guinea) | |
+241 | Gabon | |
+242 | Cộng hòa Công Gô (Republic of the Congo) | |
+243 |
Cộng hòa Dân chủ Công Gô (Democratic Republic of the Congo) |
|
+244 | Angola | |
+245 | Guinea-Bissau | |
+246 | Lãnh thổ Ấn Độ Dương thuộc nước Anh (British Indian Ocean Territory) | |
+247 | Đảo Ascension | |
+ 248 | Seychlles | |
+249 | Sudan | |
+250 | Rwanda | |
+251 | Ethiopia | |
+252 | Somalia | |
+253 | Djibouti | |
+254 | Kenya | |
+255 | Tanzania | +255 24 – Zanzibar |
+256 | Uganda | |
+257 | Burundi | |
+258 | Mô – dăm – bích (Mozambique) | |
+260 | Zambia | |
+261 | Madagascar | |
+262 | Réunion | |
+262 | Mayotte | |
+263 | Zimbabwe | |
+264 | Namibia | |
+265 | Malawi | |
+266 | Lesotho | |
+267 | Botswana | |
+268 | Eswatini | |
+269 | Comoros | |
+27 | Nam Phi | |
+290 | Saint Helena | +290 8 – Tristan da Cunha |
+291 | Eritrea | |
+297 | Aruba | |
+298 | Quần đảo Faroe | |
+299 | Greenland | |
Châu Âu | ||
+30 | Hy Lạp (Greece) | |
+31 | Hà Lan (Netherlands) | |
+32 | Bỉ (Belgium) | |
+33 | Pháp (France) | |
+34 | Tây Ban Nha (Spain) | |
+350 | Gibraltar | |
+351 | Bồ Đào Nha (Portugal) | +351 291 – Madeira (chỉ dành cho điện thoại cố định) +351 292 – Azores (chỉ điện thoại cố định, Horta, khu vực Azores) +351 295 – Azores (chỉ dành cho điện thoại cố định, khu vực Angra do Heroísmo) +351 296 – Azores (chỉ dành cho điện thoại cố định, Ponta Delgada và khu vực Đảo São Miguel) |
+352 | Luxembourg | |
+353 | Ireland | |
+353 | Iceland | |
+355 | Albania | |
+356 | Malta | |
+357 | Đảo Síp (Cyprus) | |
+358 | Phần Lan (Finland) | +358 18 – Åland Islands |
+359 | Bulgaria | |
+36 | Hungary (trước đây được chỉ định cho Thổ Nhĩ Kỳ) | |
+37 | Ngừng sử dụng (trước là của Đông Đức cho đến khi thống nhất với Tây Đức) | |
+370 | Lithuania (trước đây là +7 012) | |
+371 | Latvia (trước đây là +7 013) | |
+372 | Estonia (trước đây là +7 014) | |
+373 | Moldova (trước đây là +7 042) | |
+374 | Armenia (trước đây là +7 885 | +374 47 – Artsakh (điện thoại cố định, trước đây là +7 893) +374 97 – Artsakh (điện thoại di động) |
+375 | Belarus | |
+376 | Andorra (trước đây là +33 628) | |
+377 | Monaco (trước đây là +33 93) | |
+378 | San Marino (trước đây là +39 549) | |
+379 | Thành phố Vatican được chỉ định nhưng sử dụng +39 06698 của Ý | |
+380 | Ukraina | |
+381 | Serbia | |
+382 | Montenegro | |
+383 | Kosovo | |
+385 | Croatia | |
+386 | Slovenia | |
+387 | Bosnia and Herzegovina | |
+389 | Bắc Macedonia | |
+39 | Ý (Italy) | +39 06 698 – Thành phố Vatican +39 0549 – San Marino (nếu gọi từ Ý) +41 91 – Đây là mã quay số cho khu vực Campione d’Italia của Ý. |
+40 | Romania | |
+41 | Thụy Sĩ (Switzerland) | |
+420 | Cộng hòa Séc (Czech republic) | |
+421 | Slovakia | |
+423 | Liechtenstein (ftrước đây là +41 75) | |
+43 | Áo (Austria) | |
+44 |
Vương quốc Anh (United Kingdom) |
+44 1481 – Guernsey +44 1534 – Jersey +44 1624 – Đảo Man |
+45 | Đan Mạch (Danmark) | |
+45 | Thụy Điển (Sweden) | |
+47 | Na Uy (Norway) | +47 79 – Svalbard |
+48 | Ba Lan (Poland) | |
+49 | Đức (Germany) | |
Các nước thuộc Nam Mỹ | ||
+500 | Quần đảo Falkland | +500 x – Quần đảo South Georgia và South Sandwich |
+501 | Belize | |
+502 | Guatemala | |
+503 | El Salvador | |
+504 | Honduras | |
+505 | Nicaragua | |
+506 | Costa Rica | |
+507 | Panama | |
+508 | Saint-Pierre và Miquelon | |
+509 | Haiti | |
+51 | Peru | |
+52 | Mexico | |
+53 | Cuba | |
+54 | Argentina | |
+55 | Brazil | |
+56 | Chile | |
+57 | Colombia | |
+58 | Venezuela | |
+590 | Guadeloupe (gồm Saint Barthélemy, Saint Martin) | |
+591 | Bolivia | |
+592 | Guyana | |
+593 | Ecuador | |
+594 | Guiana thuộc Pháp | |
+595 | Paraguay | |
+596 | Martinique (trước đây được chỉ định cho Peru) | |
+597 | Suriname | |
+598 | Uruguay | |
+599 | Quần đảo Antilles trước đây của Hà Lan | +599 3 – Đảo Sint Eustatius +599 4 – Đảo Saba +599 5 – Đảo Sint Maarten +599 7 – Đảo Bonaire +599 8 – Đảo Aruba +599 9 – Đảo Curaçao |
Khu vực Đông Nam Á và Châu Đại Dương | ||
+60 | Malaysia | |
+61 | Australia | +61 8 9162 – Quần đảo Cocos +61 8 9164 – Đảo Christmas |
+62 | Indonesia | |
+63 | Philippines | |
+64 | New Zealand | +64 xx – Đảo Pitcairn |
+65 | Singapore | |
+66 | Thái Lan | |
+670 | Đông Ti Mo | |
+672 | Lãnh thổ ngoài Australia | +672 1x – Lãnh thổ Nam Cực của ÚcChâu Úc +672 3 – Đảo Norfolk |
+673 | Brunei | |
+674 | Nauru | |
+675 | Papua New Guinea | |
+676 | Tonga | |
+677 | Quần đảo Solomon | |
+678 | Vanuatu | |
+679 | Fiji | |
+680 | Palau | |
+681 | Wallis and Futuna | |
+682 | Quần đảo Cook | |
+683 | Niue | |
+685 | Samoa | |
+686 | Kiribati | |
+687 | New Caledonia | |
+688 | Tuvalu | |
+689 | Polynesia thuộc Pháp | |
+690 | Tokelau | |
+691 | Liên bang Micronesia | |
+692 | Quần đảo Marshall | |
Khu vực Liên xô cũ | ||
+7 | Nga (Russia) | |
+7 6xx/7xx | Kazakhstan | |
+7 840/940 | Abkhazi | |
Khu vực Đông Á | ||
+800 | Điện thoại quốc tế miễn phí (UIFN) | |
+804 | Dành riêng cho dịch vụ chi phí công (Shared Cost Services) | |
+81 | Nhật Bản (Japan) | |
+82 | Hàn Quốc (South Korea) | |
+84 | Việt Nam | |
+850 | Triệu Tiên (North Korea) | |
+852 | Hong Kong | |
+853 | Macau | |
+855 | Campuchia(Cambodia) | |
+856 | Laos | |
+86 | Trung Quốc (China) | |
+870 | Dịch vụ “SNAC” của Inmarsat | |
+878 | Dịch vụ viễn thông cá nhân toàn cầu (Universal Personal Telecommunications services) | |
+880 | Bangladesh | |
+881 | Hệ thống vệ tinh di động toàn cầu (Global Mobile Satellite System) | |
+882 và +883 | Mạng quốc tế | |
+886 | Đài Loan (Taiwan) | |
+888 |
Viễn thông cứu trợ thiên tại của OCHA |
|
Trung Đông và một phần Nam Á | ||
+90 | Thổ Nhĩ Kỳ(Turkey) | +90 382 – Northern Cyprus |
+91 | Ấn Độ (India) | |
+92 | Pakistan | +92 582 – Azad Kashmir +92 581 – Gilgit Baltistan |
+93 | Afghanistan | |
+94 | Sri Lanka | |
+95 | Myanmar | |
+960 | Maldives | |
+961 | Lebanon | |
+962 | Jordan | |
+963 | Syria | |
+964 | Iraq | |
+965 | Kuwait | |
+966 | Saudi Arabia | |
+967 | Yemen | |
+968 | Oman | |
+970 | Palestine | |
+971 |
Các tiểu vương quốc Ả Rập (United Arab Emirates) |
|
+972 | Israel | |
+973 | Bahrain | |
+974 | Qatar | |
+975 | Bhutan | |
+976 | Mông Cổ (Mongolia) | |
+977 | Nepal | |
+979 |
International Premium Rate Service |
|
+98 | Iran | |
+991 | International Telecommunications Public Correspondence Service trial (ITPCS) | |
+992 | Tajikistan | |
+993 | Turkmenistan | |
+994 | Azerbaijan | |
+995 | Georgia | +995 34 – South Ossetia +995 44 – Abkhazia |
+996 | Kyrgyzstan | |
+997 | Kazakhstan (chỉ dành cho thẻ SIM ICCID) | |
+998 | Uzbekistan |
Một số lưu ý khi gọi điện thoại quốc tế đường dài
Để thực hiện cuộc gọi quốc tế, bạn nhất định phải nhập mã vùng của nước đó
Các cuộc gọi quốc tế đến điện thoại di động thường bị tính phí cao hơn nhiều so với các cuộc gọi đến đường dây cố định. Chính vì vậy bạn hãy đảm bảo rằng bạn biết loại số mà mình đang gọi. Để có thể chuẩn bị chi phí phù hợp.
Nếu số quốc tế bạn muốn gọi bắt đầu bằng số 0, bạn phải bỏ chữ số này khi quay số. Số 0 được gọi là “trunk code” được sử dụng cho các cuộc gọi trong nước ở nhiều quốc gia.
Lưu ý về các khoản phụ phí phát sinh khi sử dụng dịch vụ như thẻ gọi điện thoại để thực hiện các cuộc gọi quốc tế. Thường thì họ quảng cáo giá cước thấp nhưng sẽ tính thêm phí kết nối hoặc phí duy trì.
Lưu ý, nếu điện thoại của bạn đang bật và bạn để cuộc gọi đến chuyển đến thư thoại. Thì bạn có thể bị tính phí ba lần đấy. Một lần để chuyển vùng quốc tế để nhận cuộc gọi đến thiết bị của bạn. Một lần bởi nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài để gửi lại cuộc gọi đến hệ thống thư thoại trong nước của bạn. Và một lần để bạn thực sự truy xuất tin nhắn.
Trên đây là những thông tin cơ bản nhất về mã điện thoại các nước trên thế giới. Cũng như một số lưu ý khi sử dụng cuộc gọi quốc tế. Hy vọng những chia sẻ trên sẽ giúp bạn thuận lợi hơn trong quá trình tiến hành những cuộc gọi đường dài. Đừng quên kiểm tra tài khoản điện thoại của mình trước khi gọi điện nhé.
Để lại bình luận
5