Rất nhiều từ lóng tiếng Anh mới đang được thêm vào từ điển của gen Z và trở thành một phần tất yếu trong các cuộc trò chuyện trên mxh. Pick me girl là gì, ROTFLMAO viết tắt của cái gì, simp mang nghĩa thế nào? Cùng tìm hiểu những từ lóng tiếng Anh thông dụng nhất hiện tại để bớt “tối cổ” khi nhập cuộc chơi cùng gen Z nhé.

Giải mã ngôn ngữ gen Z

Lemỏn

Lemỏn là một từ lóng được bắt nguồn từ Lemon (quả chanh) ngôn ngữ trong tiếng Anh. Sở dĩ gọi Lemon là Lemỏn là bởi:

  • Lemon = chanh, khi thêm dấu hỏi vào thì ta sẽ có Lemỏn = chảnh
  • Theo đó, Lemỏn được giới trẻ sử dụng để nói về tính cách của một người chảnh, kiêu kỳ.

Ví dụ: Khi ta nhắn tin cho một người nào đó mà không được phản hồi, bạn có thể nói: Bạn này lemỏn ghê.

Giải mã ngôn ngữ gen Z: Những từ lóng tiếng anh Gen Z đang hot nhất hiện nay
Giải mã ngôn ngữ gen Z: Những từ lóng tiếng anh Gen Z đang hot nhất hiện nay

Xem thêm: Định Nghĩa Gen Z là gì? Những đặc điểm và định kiến về gen Z

Chằm Zn

Đây là một trong những ngôn ngữ gen Z được giới trẻ (hay thế hệ Z) sử dụng rất nhiều. Chằm Zn được bắt nguồn từ phương trình cân bằng hóa học trong ngôn ngữ của cộng đồng này, bạn có thể hiểu như sau:

  • Chằm Zn = Trầm Kẽm = Trầm Cảm
  • Tuy nhiên, ngôn ngữ lóng này không chỉ là một loại bệnh mà trong đặc điểm thế hệ Z thì Chằm Zn thường được dùng để miêu tả trạng thái mệt mỏi, buồn chán trong đời sống hàng ngày.

Ví dụ: Hôm nay đi làm sớm mà quên chấm công, muốn chằm Zn ghê!

Trmúa hmề

Bạn có thể hiểu đơn giản Trmúa hmề chính là chúa hề. Đây là ngôn ngữ gen Z dùng để gọi những người hài hước, vui tính (hoặc những người thường ảo tưởng mình rất hài hước nhưng thực tế lại nhạt nhẽo). Ngoài ra, bạn còn có thể dùng Trmúa hmề để đặt nick name cho một người bạn nào đó.

  • Trmúa hmề = Chúa hề

Ví dụ: Có một người nào đó trêu bạn cười, bạn có thể gọi họ là Trmúa hmề.

Khum

Khum được hiểu đơn giản là không. Từ không trong tiếng Việt có thể gọi theo nhiều cách khác nhau như: Ko, kô, hơm, hông, hong… Thế nhưng trong ngôn ngữ của thế hệ Z thì từ không đã được chuyển thành một phiên bản dễ thương: Khum.

  • Khum = Không

Ví dụ:

  • Tối nay đi ăn khum?
  • Hôm nay tớ khum phải đi học.

Phanh xích lô

Khi nhắc đến phanh xích lô, chắc hẳn bạn sẽ nghĩ ngay đến bộ phận của xe xích lô dùng để giảm tốc độ di chuyển của xe. Bên cạnh đó, khi đạp phanh xe xích lô thì chúng sẽ phát ra một âm thanh “kít kít”. Theo thế hệ Z, kít kít được phát âm tương tự như kiss (hôn) trong tiếng Anh. Chính vì vậy, phanh xích lô được dùng để chỉ hành động hôn.

  • Phanh xích lô kêu kít kít -> Kít = Kiss (hôn)
Giải mã ngôn ngữ gen Z: Những từ lóng tiếng anh Gen Z đang hot nhất hiện nay
Giải mã ngôn ngữ gen Z: Những từ lóng tiếng anh Gen Z đang hot nhất hiện nay

Xu cà na

Theo ngôn ngữ của thế hệ Z, xu cà na được hiểu là xui xẻo, đen đủi, gặp chuyện không như ý muốn.

  • Xu cà na = Xui xẻo

Ví dụ: Hôm nay thật là xu cà na!

Chu pa pi mô nha nhố

Chu pa pi mô nha nhố là từ ngữ có nguồn gốc từ tiếng Tây Ban Nha. Khi người bản địa bày ra một trò đùa và bị phát hiện thì sẽ nói rằng “chu papi muñeño”, nhằm chữa ngượng với người bị trêu là tôi hoàn toàn không biết gì cả. Theo đó, ngôn ngữ của gen Z đã khéo léo Việt hóa chu papi muñeño sang chu pa pi mô nha nhố.

  • Chu pa pi mô nha nhố = Tôi không biết gì cả!

Mlem mlem

Trong ngôn ngữ gen Z, mlem mlem được dùng để khen một điều gì đó, giúp việc biểu đạt ngắn gọn hơn.

  • Mlem mlem = Ngon!

Sin lũi

Trong cuộc sống, nói lời xin lỗi với người khác thường là trạng thái khiến cho đôi bên rất khó xử. Thế nhưng, trong ngôn ngữ gen Z lời xin lỗi đã được biến tấu thành “sin lũi” để giúp câu xin lỗi trở nên nhẹ nhàng và thoải mái hơn cho cả hai bên.

  • Sin lũi = Xin lỗi!

Ví dụ: Mình sin lũi bạn!

Những từ lóng tiếng anh Trending nhất hiện nay

Từ lóng (slang) đã xuất hiện từ buổi rạng đông của ngôn từ. Mỗi thế hệ đều có một bộ từ lóng riêng, tuy nhiên một vài thập kỷ trở lại đây hệ từ lóng của thanh niên đã phát triển và thay đổi với vận tốc đáng ngạc nhiên. Đặc biệt với gen Z – những công dân của thời kì số hóa thì việc sử dụng từ lóng trong văn nói và viết là chuyện “thường ngày ở huyện”.

Có rất nhiều phương pháp để tạo ra từ lóng, thỉnh thoảng là tạo từ viết tắt, ghép từ hoặc tạo nghĩa mới cho các từ có sẵn. Hãy đọc cẩm nang sau đây để xem bạn đã phải là “trùm” từ lóng tiếng Anh chưa nhé.

Giải mã ngôn ngữ gen Z: Những từ lóng tiếng anh Gen Z đang hot nhất hiện nay
Giải mã ngôn ngữ gen Z: Những từ lóng tiếng anh Gen Z đang hot nhất hiện nay

Từ lóng tiếng Anh về các kiểu người

  1. Emo (viết tắt của emotional): người dễ xúc động, dễ bị tổn thương, nói chung là kiểu “nữ hoàng drama”, “thủy tinh tâm”. Tuy nhiên cụm từ Egirl/Eboy lại chỉ những chàng trai cô gái được truyền xúc cảm bởi trào lưu emo, có phong thái punk-rock.
  2. Karen: sử dụng hàm ý chê bai để chỉ kiểu phụ nữ trung niên nhỏ mọn, thô lỗ, hách dịch, cho rằng mình là “mẹ thiên hạ”, đặc biệt với những người làm trong nghề dịch vụ
  3. Noob/n00b: người mới chưa có kinh nghiệm (newbie), hay một “tấm chiếu mới” theo cách gọi của teen Việt
  4. Tool: người ngu ngốc, thô lỗ, khó ưa, tự làm mình sượng mặt
  5. OG: original gangsta, chỉ một người khá nổi tiếng và thông dụng trong một nhóm người hoặc trường học
  6. Stan: viết tắt của “stalker fan”, người hâm mộ lớn của người nào đó, thỉnh thoảng nhiệt tình quá mức với các tác phẩm của thần tượng. Thuật ngữ này có nguồn gốc từ bài hát “Stan” của Eminem.
  7. Daddy: người đàn ông lớn tuổi rất có mị lực, tỏa ra cảm tưởng quyền uy và có địa vị
  8. Chad: chàng trai trẻ siêu nam tính, có sức mê hoặc lớn về tình dục
  9. Simp: người con trai yếu đuối và mê gái đến mức dại gái
  10. Heather: một người có ngoại hình ưu tú, hoàn hảo mà mọi người đều muốn trở thành hoặc ở bên cạnh. Từ này được lấy xúc cảm từ bài hát của Conan Gray.
  11. VSCO girl: Từ lóng này xuất phát từ ứng dụng chỉnh sửa ảnh VSCO. Khi một cô gái chỉnh sửa ảnh của mình và trổ tài phong thái thời trang sành điệu trên mxh thì cụm “cô nàng VSCO” được sử dụng để chê bai/sỉ nhục. Một cô gái VSCO thường đi kèm với những món đồ như bình nước thương hiệu Hydro Flasks, dép Crocs và chun buộc tóc scrunchies.
  12. Bad kitty: một cô gái có sức lôi cuốn về mặt tình dục như một ác quỷ
  13. Pick me girl: kiểu con gái nỗ lực gây ấn tượng với các chàng trai bằng cách ứng xử như thể họ “không giống những cô gái khác”
  14. Boomer: ám chỉ một người lạc hậu, không theo kịp thời kì, thỉnh thoảng dùng để chỉ người gen X hoặc Millennials đang nỗ lực trở nên cool ngầu
  15. Bouji: tính từ chỉ một người có thái độ/diện mạo/phong thái phèn, kém sang nhưng thích những thứ đắt đỏ, xa hoa
  16. Loli: chỉ một cô gái dưới tuổi vị thành niên có ngoại hình quyến rũ
  17. Swole: người có cơ bắp cường tráng, thân hình đẹp, thu hút
Giải mã ngôn ngữ gen Z: Những từ lóng tiếng anh Gen Z đang hot nhất hiện nay
Giải mã ngôn ngữ gen Z: Những từ lóng tiếng anh Gen Z đang hot nhất hiện nay

Từ lóng tiếng Anh chỉ sự phấn khích và khen ngợi

  1. Dope/Peng/Yeet/Bussin’: rất cool, rất tuyệt vời
  2. GOAT: greatest of all time (tuyệt nhất mọi thời kì), dùng để chỉ một người xuất sắc ở một ngành nghề nào đó
  3. Gucci: tốt, hay (tương tự với good)
  4. Lit: thật tuyệt vời, thật bùng cháy. Vì vậy có cụm “get lit” mang nghĩa là quẩy lên, cháy lên.
  5. OMG: oh my gosh/ oh my God (diễn tả sự kích động vì thứ gì đó quá tuyệt)
  6. YAAAS: biến thể của từ YES nói theo một cách cực kỳ phấn khích
  7. Fleek/Snatched: trông tuyệt cú mèo, hoàn hảo (giống như “on point”)
  8. Sic/Sick/Wig/Fye: chỉ một thứ rất cool
  9. Killing it: biểu thị điều đang diễn ra rất tuyệt vời
  10. And I oop: sử dụng khi có điều gì gây ngạc nhiên hoặc kích động
  11. Shook: đồng nghĩa với Wow, ngạc nhiên tới nỗi mắt tròn mắt dẹt, hoặc sốc tới mức run rẩy
  12. Straight fire: chỉ thứ gì đang hot hoặc đang thịnh hành
  13. Slay: một phương pháp để khen ai đó thật tuyệt vời, thật xuất sắc
  14. Dime: điểm 10 trên thang điểm 1-10, chỉ thứ gì đó tốt nhất, hảo hạng nhất
  15. Bop: một bài hát, nhạc điệu hay
  16. Snacc/Snack: khen ai đó có sức mê hoặc
  17. Hits different: khi thứ gì đó tốt hơn bình thường do thúc đẩy của hoàn cảnh
  18. Drip: khen ai đó có phong thái sành điệu
Giải mã ngôn ngữ gen Z: Những từ lóng tiếng anh Gen Z đang hot nhất hiện nay
Giải mã ngôn ngữ gen Z: Những từ lóng tiếng anh Gen Z đang hot nhất hiện nay

Từ lóng tiếng Anh về các mối quan hệ

  1. Bruh/Bro/Dude: dùng để gọi bạn thân một cách thân mật, có thể dùng cho cả nam lẫn nữ
  2. BB: baby (cách xưng hô ngọt ngào, tình cảm, nuông chiều)
  3. Bae: before anyone else. Dùng để gọi bạn trai / bạn nữ / bạn tốt.
  4. BFF: Best friends forever, nói về người bạn rất thân thiết, thậm chí là tri kỉ
  5. Squad/Fam (lấy từ family): nhóm bạn thân, hội chị em bạn dì thường xuyên đi chơi bên cạnh nhau
  6. Peep: bạn thân (lấy trong từ people)
  7. Zooming: họp lớp trên mạng thông qua ứng dụng Zoom hoặc các software khác
  8. Canceled: ngừng ủng hộ ai đó bằng cách tẩy chay sản phẩm của họ, hoặc hủy theo dõi trên mxh
Giải mã ngôn ngữ gen Z: Những từ lóng tiếng anh Gen Z đang hot nhất hiện nay
Giải mã ngôn ngữ gen Z: Những từ lóng tiếng anh Gen Z đang hot nhất hiện nay

Từ lóng tiếng Anh thông dụng

  1. K: okay. Tuy nhiên nếu hiểu theo cách mỉa mai thì có nghĩa là trong thâm tâm người nói không okay.
  2. OKURRR: biến thể của OKAY, từ này trở nên thông dụng bởi rapper Cardi B
  3. Go off: bộc bạch sự ủng hộ với hành động của người khác, đa số là hành động khôi hài
  4. Salty: cay đắng, giận dữ
  5. Savage: dã man, cay nghiệt, cay cú
  6. Extra: (tính từ) làm quá, phản ứng quá lố trước một việc gì đó
  7. Dab: một điệu nhảy đơn giản để ăn mừng thắng lợi
  8. Sup: What’s up? (Chuyện gì thế?)
  9. Basic: nhàm chán, tầm thường, không có gì rực rỡ
  10. Eets: viết tắt của sweet (ngọt ngào), diễn tả thứ gì mình yêu thích đang xảy ra
  11. Peak: chỉ một người / tình huống / sự kiện hoặc rất đỉnh hoặc rất tệ
  12. Thicc: chỉ một người to hơn người thường hoặc phòng ban thể xác to hơn bình thường. Thông thường từ này dùng để mô tả mông của người nào đó.
  13. Lewk: biến thể của look (nhìn)
  14. Curve: từ chối ai một cách lãng mạn
  15. Skurt: bỏ đi, rời khỏi nơi nào đó
  16. Throw shade: lườm/ném cho ai một ánh nhìn sắc lẹm như dao cau khoét vào mỏm đá, hoặc nói lời khó ưa về người đó
  17. Thirsty: khao khát được lưu ý, thường là sự mong mỏi về mặt tình dục
  18. Flex: khoe mẽ, trổ tài bản thân, có thể là khoe dáng hoặc khoe của
  19. Cap: giả dối, một lời nói dối
  20. No cap: hoàn toàn đúng, không giả dối
  21. Periodt: dùng cuối câu nhấn mạnh
  22. Ship (trong relationship): tác hợp, gán ghép hai người nào đó với nhau
  23. Tea/T: trà, chỉ chuyện phiếm trên mạng
  24. Sip tea (nhấp một ngụm trà): Cụm từ này hay được sử dụng trong các meme khi buôn dưa trên mạng. Này là khi bạn chỉ ngồi hóng diễn biến drama và thả phản hồi một cách thụ động, không muốn can hệ thêm.
  25. Sus (trong suspect): nghi ngờ, tình nghi
  26. Finna: chuẩn bị làm gì, sắp sửa làm gì đó
  27. Glow up: nâng cấp diện mạo để trông xinh tươi hơn
  28. Jelly: nói lái từ jealous (ghen tị), nhưng mang nghĩa tích cực như một lời khen ngợi
  29. Roast: đấu võ mồm với ai đến khi người ta không nói gì được nữa mới thôi
  30. QQ: tượng hình cho hành động khóc lóc, hay dùng để trổ tài sự mỉa mai
  31. Finsta: Fake tài khoản of Instagram (tài khoản Instagram giả)
  32. Based: Hãy là chính mình, đừng quan tâm người khác nghĩ gì về bạn. Từ này có nguồn gốc từ rapper Lil B.
  33. Hella: dùng như trạng từ, mang nghĩa “rất/rất nhiều”
  34. Wack: xấu, điên, ngu ngốc, không hợp mốt
  35. Low key: sử dụng như một lời thông báo người khác rằng những gì họ đang nói không phải những gì họ muốn mọi người biết, hoặc là những thứ họ không muốn nhấn mạnh
  36. High key: dùng trong câu để nhấn mạnh điều đang nói
  37. Cheugy: mô tả người/vật quá lỗi thời, nhàm chán
  38. Cursed: mô tả sự vật (thường là hình trên mạng) có tính rùng rợn, gây hồi hộp lo ngại
  39. Cringe: gây xấu hổ hoặc khó xử
  40. Ghosted: kết thúc hoàn toàn một mối quan hệ bằng cách biến mất khỏi cuộc sống nhau, không lúc nào trò chuyện nữa
  41. Goals: những điều bạn muốn hoặc khao khát
  42. Bet: lời đáp tỏ sự tán thành, chấp thuận
  43. Big yikes: nhấn mạnh của từ yikes, nói về một điều đáng xấu hổ, phiền toái hoặc gây sốc
  44. Finesse: đạt được điều mình muốn bằng cách lừa bịp hoặc thu hút ai đó
  45. POV: point of view (quan niệm). Cụm từ này nói đến một kỹ thuật quay thông dụng trên video TikTok, trong đó người dùng sẽ tạo video từ hướng nhìn của một nhân vật nhất định, có thể là thật hoặc dàn dựng.
  46. Mittens: chỉ thứ gì đó không quá tốt nhưng cũng không quá tệ
  47. Fauci Ouchie: cách gọi khôi hài của vắc-xin COVID-19. Thuật ngữ này liên quan đến bác sỹ Anthony Fauci – Chuyên Viên sức khỏe và người đã gợi ý vắc-xin.
  48. Catfishing: tạo hồ sơ giả trên mxh để nhử mọi người sa vào các mối quan hệ không lành mạnh
  49. Clout: địa vị xã hội cao, có quyền thế và sức tác động đến người khác
  50. Cray: biến thể của crazy (điên rồ)
  51. Dank: tính từ chỉ các meme kỳ dị, meme cũ hoặc bị lạm dụng quá mức
  52. Fit: viết tắt của outfit (trang phục)
  53. giám đốc điều hành of something: người hay làm gì, chúa/ thánh làm gì đó
  54. Can I get an Amen: câu nói thanh thiếu niên hay dùng khi muốn người khác phản hồi hoặc khen ngợi về những điều tuyệt vời mình đã làm
  55. Sorry but not sorry: dùng để xin lỗi cho có lệ, chứ thực ra không muốn xin lỗi chút nào
  56. I’m weak/I’m dead: có thể hiểu là “Thật hài hước!”, sử dụng khi trông thấy thứ gì đó “tấu hài”
  57. Hundo P (one hundred percent): chắc rằng một trăm phần trăm
  58. Catch these hands: dùng để tuyên chiến. Câu này thường được sử dụng trong hoàn cảnh có các phe đối đầu nhau.
Giải mã ngôn ngữ gen Z: Những từ lóng tiếng anh Gen Z đang hot nhất hiện nay
Giải mã ngôn ngữ gen Z: Những từ lóng tiếng anh Gen Z đang hot nhất hiện nay

Từ lóng tiếng Anh viết tắt

  1. TBH: To be honest (Thực lòng mà nói)
  2. YOLO: You Only Live Once (Bạn chỉ sống có một lần). Thường được sử dụng một cách châm biếm mỉa mai.
  3. IDK: I don’t know (Tôi không biết). Tương tự có IDEK: I don’t even know (Tôi thậm chí còn không biết)
  4. LOL: Laugh out loud (cười lớn). Theo nghĩa mỉa mai thì là trái lại, tức là điều đó chẳng có gì khôi hài cả.
  5. FWB: Friends with benefits, những người bạn thân khác giới tự nguyện lên giường với nhau nhưng không muốn tiến tới tình yêu
  6. GTG: Got to go (Phải đi rồi!)
  7. FOMO: Fear of missing out, triệu chứng sợ bỏ lỡ, mất thời cơ
  8. LMP: Like my pic (Thích ảnh của tôi đi) hoặc có thể là “lick my p***y”
  9. PMOYS: Put me on your Snapchat (Mang tôi vào Snapchat của các bạn)
  10. ROTFLMAO: Rolling on the floor laughing my ass off (Cười bò lăn bò càng trên sàn)
  11. SMH: Shaking my head (nghĩa là “Tôi không tin” hay “Thật ngớ ngẩn”)
  12. JK: Just kidding (Đùa thôi mà)
  13. GD: Goddamn (Đồ chết tiệt! / Thứ mắc dịch!)
  14. AF: As f*ck (thật ra từ này chỉ để thổi phồng xúc cảm, có thể hiểu là rất/cực kỳ)

Từ lóng tiếng Anh về tiệc tùng, tình dục

Đây là những từ lóng có xu thế không được “trong sáng” mà một phòng ban thanh thiếu niên hay dùng, có thể là để vui đùa, nhưng cũng có thể tiềm tàng nhiều rủi ro độc hại. Các bậc phụ huynh nên biết và lưu ý để kịp thời phòng tránh rủi ro cho các con.

  1. Function/Func: buổi tiệc
  2. Kick back: buổi tiệc nhỏ
  3. Rager: tiệc lớn
  4. X: thuốc lắc (ecstasy)
  5. Sloshed: say
  6. The plug: người phân phối rượu/thuốc
  7. Turnt: say xỉn và rơi vào trạng thái phiêu
  8. WTTP: Want to trade photos? (Muốn trao đổi ảnh không?)
  9. LMIRL: Let’s meet in real life (Gặp nhau ngoài đời đi!)
  10. 53X: sex/quan hệ tình dục
  11. Netflix and Chill: dùng để mời ai đó đến nhà để giao lưu (hoặc hơn thế nữa). Thông thường câu này được dùng làm bình phong cho việc mời ai đến chơi nhà rồi làm tình.
  12. Smash: quan hệ tình dục thông thường
  13. CU46: See you for sex (Hẹn gặp để làm tình nhé!)
  14. Pron: cách viết lái của porn (sách báo, clip khiêu dâm) để tránh bố mẹ phát hiện hoặc bị chặn bởi các ứng dụng hạn chế
  15. POS: Parents over Shoulder (Bố mẹ ở sau lưng kìa!)
  16. 9: Bố mẹ đang nhìn đấy!
  17. ASL: Age/sex/location (tuổi/làm tình/vị trí)
  18. Body count: số người ai đó đã ngủ cùng
  19. DTF: Down to f*ck (dùng khi muốn quan hệ tình dục)
Giải mã ngôn ngữ gen Z: Những từ lóng tiếng anh Gen Z đang hot nhất hiện nay
Giải mã ngôn ngữ gen Z: Những từ lóng tiếng anh Gen Z đang hot nhất hiện nay

Từ lóng tiếng Anh ghép

Những từ này được tạo ra bằng cách phối hợp hai từ (có thể là tính từ hoặc động từ) lại với nhau.

  1. Crashy (crazy + trashy): dùng để chỉ một việc gì đó quá tệ, thất bại hoàn toàn và không thể cứu vãn nữa
  2. Crunk (crazy + drunk): chỉ trạng thái vừa phê pha, thỏa mãn vừa say bí tỉ
  3. Hangry (hungry + angry): vừa đói vừa tức
  4. Requestion (request + question): đề xuất và hỏi cùng một lúc
  5. Tope (tight + dope): rất sung sướng, rất tuyệt vời
  6. Dayer (day + rager): một buổi tiệc diễn ra trong ngày, thường sinh viên hoặc người tham gia sẽ uống rất nhiều rượu

Từ lóng tiếng Anh thời Victoria

  1. Gigglemug: một người luôn mỉm cười
  2. Sillage: vệt hương nước hoa ai đó để lại khi đi qua mình
  3. Sauce box: miệng
  4. Got the morbs: trổ tài sự buồn bã nhất thời
  5. Poked up: bị bối rối, ngượng chín mặt
  6. Tight as a boiled owl: người say bí tỉ
  7. Bitch the pot: rót trà

Hi vọng qua nội dung này bạn đã sở hữu thể tìm hiểu thêm nhiều từ lóng hay và thú vị để bổ sung vào từ điển của mình. Trên đây là một số thông tin về ngôn ngữ gen Z mà chúng tôi muốn chia sẻ đến bạn đọc. 

Trên đây là những tổng hợp của Reviews365 về Định Nghĩa Gen Z là gì. Bạn cũng có thể để lại ý kiến của mình về vấn đề này tại phần bình luận dưới đây! Chúng ta hãy cùng đóng góp và chia sẻ kiến thức nhé! Chân thành cảm ơn bạn!

Reviews365 là website chia sẻ kiến thức miễn phí bằng tiếng Việt, tiếng Anh, giúp bạn tìm hiểu thông tin và giải trí sau giờ học tập và làm việc căng thẳng. Chúng tôi mong muốn mang lại nhiều điều thú vị, giao lưu với BQT Reviews365 tại fanpage

7, Theo Reviview 365 tổng hợp