- Giải mã tính cách của bạn chuẩn 99% qua nhóm máu A – B – AB – O
- 3 con giáp có trong gia đình, tháng 10 sẽ làm ăn tấn tới, sự nghiệp hanh thông
- Top con giáp chuyên trị đàn ông tồi: Bạn có là cô gái bản lĩnh đó không?
Có thể hỗ trợ cho bản mệnh được gặp nhiều may mắn, suôn sẻ, luôn nhiều niềm vui.
Các con số đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong cuộc sống của chúng ta, do đó việc tìm hiểu mệnh Kim hợp số nào sẽ giúp bạn dễ dàng hơn trong việc lựa chọn số nhà, số xe, số điện thoại,... phù hợp với mình nhằm hỗ trợ cho mọi khía cạnh trong cuộc sống.
Để biết bạn có thuộc mệnh Kim hay không, xem Bảng tra năm sinh mệnh Kim phía dưới cuối bài viết này sẽ rõ.
1. Mệnh Kim hợp số nào?
1.1. Chọn số theo ngũ hành
Những con số hợp với mệnh Kim bao gồm: số 2, 5, 6, 7, 8. Điều này được giải thích theo khía cạnh phong thủy như sau:
Các số từ 1 đến 9 trong phong thủy đều tương ứng với một trong năm yếu tố tạo nên ngũ hành Kim - Mộc - Thủy - Hỏa - Thổ, đồng thời chúng cũng tạo thành các con số tượng trưng cho bát quái.
Các số tương ứng với hành nào và quẻ gì được liệt kê chi tiết theo bảng dưới đây:
Số | Hành | Quẻ |
1 | Thủy | Khảm |
2 | Thổ | Khôn |
3 | Mộc | Chấn |
4 | Mộc | Tốn |
5 | Thổ | Không thuộc quẻ nào |
6 | Kim | Càn |
7 | Kim | Đoài |
8 | Thổ | Cấn |
9 | Hỏa | Ly |
Theo đó, mệnh Kim nên dùng số thuộc mệnh chính nó (mệnh Kim) hoặc các số có quan hệ tương sinh trong ngũ hành (Thổ) để làm việc gì cũng được thuận buồm xuôi gió, luôn gặp được may mắn và hạnh phúc trong cuộc sống.
Vậy, con số hợp mệnh Kim bao gồm các số thuộc bản mệnh (mệnh Kim) là 6, 7 và các số tương hợp (mệnh Thổ) là 2, 5, 8.
Do Hỏa khắc Kim và Kim khắc Mộc nên bản mệnh lưu ý tránh sử dụng các con số: 3, 4, 9 thuộc hành Mộc và Hỏa.
Theo ngũ hành, Kim cung Càn thì hợp với số 7, 8, 2, 5, 6 và khắc với số 9. Cung Đoài thì hợp với số 6, 8, 2, 5, 7 và cũng khắc số 9.
Ý nghĩa của những con số hợp mệnh Kim
Theo phân tích ngũ hành trong phong thủy trên đây ta đã biết các con số hợp với mệnh Kim bao gồm: số 2, 5, 8, 6, 7.
Số 2: Thể hiện cho sự cân bằng âm dương, có đôi có cặp, đại diện cho hạnh phúc lứa đôi. Con số thuộc hành Thổ, khi đi kèm với mệnh Kim số 2 sẽ luôn mang đến cho họ những điều tốt lành, may mắn, nhất là ai đang mong cầu về tình duyên.
Số 2 xuất hiện đồng hành cùng mệnh Kim tạo thành lưỡng nghi hay còn gọi là nguồn gốc của vạn vật.
Trong văn hóa phương Đông, số 2 thuộc về cảm giác, mang ý nghĩa về sự bao dung, đồng cảm, tượng trưng cho may mắn, cân bằng và bền vững.
Số 5: Thể hiện cho danh dự, quyền uy. Con số hành Thổ này được xem là số của vua có màu sắc vàng đặc trưng, thường được áp dụng trong phong thủy nhà ở cho người mệnh Kim.
Đây là con số đặc biệt khi mọi sự vật đều bắt đầu từ 5 yếu tố như trời đất có ngũ hành (Kim - Mộc -Thủy - Hỏa -Thổ); cuộc sống cũng cần có ngũ phúc (Phúc, Quý, Thọ, Khang, Ninh); người quân tử cũng cần có ngũ đức (Nhân, Nghĩa, Lễ, Trí, Tín),...
Số 6: Thể hiện phúc lộc, may mắn. Con số thuộc hành Thổ có nét cong vào thân được cho là giống như tài lộc đang đổ vào nhà. Khi sử dụng số này người mệnh Kim sẽ luôn gặp may mắn, thuận lợi trong mọi việc, mang lại sự giàu có, sung túc.
Theo quan niệm dân gian, số 6 được đọc là “lục” lái đi là “lộc”, là tiền tài, của cải.
Trong tử vi, số 6 có hai chủ về giá trị tài lộc là Thiên Phủ và Vũ Khúc. Người xưa coi đó là hai kho tàng của vũ trụ và bản mệnh, bởi vậy số 6 chính là số tượng trưng cho kho tàng, tài sản. Ngoài giá trị về tài lộc nó còn có khả năng, bản lĩnh quản lý, giữ gìn tài sản, chống hao hụt, lãng phí.
Số 7: Đại diện cho sức mạnh, năng lượng.
Số 7 có ý nghĩa quyền năng mạnh nhất của Mặt Trời. Thời cổ đại con người cho rằng có 7 Mặt Trời hoạt động và chiếu sáng cho Trái Đất vì vậy số 7 đem lại sự sống cho vạn vật, mang lại ánh sáng và hi vọng cho con người.
Số 7 được xem là có năng lượng huyền bí, thường gắn liền với tháng cô hồn nhưng thực tế áp dụng trong phong thủy, đây lại là con số tượng trưng cho sức mạnh đẩy lùi ma quỷ. Bởi vậy, người mệnh Kim khi sử dụng số 7 sẽ giúp xua đuổi vận khí xấu, tăng cường vận khí tốt.
Số 8: Thể hiện cho tiền tài, lộc phát, cho tiềm năng trỗi dậy.
Hình ảnh số 8 cho thấy sự nở nang đều đặn, hàm ý làm ăn phát đạt, con số có hai nét đều từ trên xuống giống với chiếc kèn loe ra, tương tự như cuộc đời con người ngày càng làm ăn phát đạt.
Số 8 đọc là “bát” đồng âm với “phát” tượng trưng cho tiền tài, lộc phát, cho vận xui hóa lành, đây là con số biểu tượng cho sự trường tồn vĩnh cửu. Người mệnh Kim sử dụng số 8 sẽ càng ngày làm ăn càng phát đạt, vạn sự như ý.
1.2. Nên chọn sim phong thủy hợp tuổi như thế nào?
Chọn sim số điện thoại theo phong thủy
Không có ai hoàn hảo cả và để hạn chế những khuyết điểm đồng thời phát huy được hết những ưu điểm, những người mệnh Kim nên chọn cho mình một số sim hợp phong thủy.
Những con số may mắn hợp mệnh Kim đó là số 0, 2, 5, 6, 7 và 8 sẽ mang tới cho bạn vượng khí tốt, vì thế nó cũng sẽ là những con số được dùng khi chọn sim số điện thoại theo phong thủy. (Trong đó, số 0 là một vòng tròn khép kín tượng trưng cho sự đủ đầy, mang đến tài vượng và may mắn.)
Con số đại kỵ không nên xuất hiện trong số điện thoại của những ai mệnh Kim là số 9, cho dù số này được nhiều người cho rằng là số đẹp mang ý nghĩa trường cửu.
Ngoài ra, bạn cũng có thể lựa chọn con số may mắn theo cách tính nút sim sau đây.
Số nút sim là tổng các số của sim đó. Tổng có thể là số có 1 hoặc 2 chữ số. Nếu là 2 chữ số, tổng nút sẽ là số cuối cùng của con số đó.
Sau khi tính được tổng nút, chúng ta sẽ dựa trên quy luật phong thủy hoặc âm dương ngũ hành để xác định xem con số đó là xấu hay đẹp.
Ví dụ, bạn đang sở hữu một chiếc sim 083 234 5678. Cách tính số nút sim của bạn là 0 + 8 + 3 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 = 46. Vậy, tổng nút của sim 083 234 5678 là 6 nút - số phù hợp với mệnh Kim.
Chọn số điện thoại hợp mệnh Kim theo cân bằng âm dương
Đây là cách chọn số điện thoại được xét theo tỷ lệ cân bằng âm dương ngay trong nội tại dãy số và giữa dãy số với người sử dụng.
Theo đó, những số chẵn sẽ thuộc vận âm và những số lẻ sẽ thuộc vận dương. Vậy để thỏa mãn cân bằng âm dương bạn chỉ cần chọn dãy số điện thoại có 5 số chẵn và 5 số lẻ. (Lưu ý tỷ lệ này không nên vượt quá 60%)
Ngoài ra, bạn cũng cần lưu ý sự cân bằng âm dương giữa bản mệnh Kim và vượng của dãy số sim. Nếu bạn thuộc nhóm lệch âm Kim thì nên chọn dãy số vượng dương tức dãy số chứa nhiều số lẻ hơn và ngược lại.
Chọn số điện thoại theo quẻ Kinh Dịch
Cách lựa chọn này sẽ dựa theo hệ thống lý thuyết của quẻ Kinh Dịch. Yếu tố luận dựa trên ý nghĩa của quẻ chủ và quẻ hỗ của dãy sim.
- Quẻ chủ là quẻ quan trọng nhất trong Kinh Dịch, quyết định chính trong vấn đề cần xem xét. Mọi bàn luận của vấn đề chúng ta đang xét thì đều xoay quanh nội hàm của quẻ chủ và tác động của quẻ biến.
- Quẻ hỗ là quẻ bổ trợ cho quẻ chủ.
Theo đó bạn cần chọn cho mình dãy số có quẻ chủ là Cát vì quẻ chủ đóng vai trò chủ đạo trong việc xác định yếu tố phong thủy của dãy số sim. Bạn có thể lựa chọn 1 trong 3 cách sau đây:
- Dãy số điện thoại hợp mệnh Kim có quẻ chủ tốt và quẻ hỗ tốt.
- Dãy số điện thoại hợp mệnh Kim có quẻ chủ tốt và quẻ hỗ bình thường.
- Dãy số điện thoại hợp mệnh Kim có quẻ chủ tốt và quẻ hỗ xấu như không nằm trong các quẻ đại hung.
Chọn sim dựa theo Cửu tinh đồ pháp
- Phương pháp chọn sim này còn được gọi là phương pháp an sao hạ quẻ. Hiện tại, ta đang sống ở thời kỳ Hạ Nguyên và nhận sức mạnh, nguồn năng lượng từ sao Bát Bạch.
- Dãy số chứa càng nhiều số 8 theo các chuyên gia là càng mang lại nhiều điều may mắn cho người sở hữu nó. Thật trùng hợp khi số 8 cũng chính là con số may mắn cho người mệnh Kim. Do đó, bạn có thể lựa chọn các số điện thoại đẹp, hợp phong thủy mệnh Kim như: Sim tam hoa 8, sim tứ quý 8.
- Ngoài ra bạn cũng có thể dựa vào quan niệm dân gian để tính tổng nút của số điện thoại cũng như ý nghĩa của từng cặp số mang lại cho chủ nhân mệnh Kim. Các cặp số mang ý nghĩa cát lành như sim thần tài đuôi 39, 79; Sim lộc phát phát lộc đuôi 68, 86, Sim ông địa đuôi 38.
2. Bảng tra năm sinh người mệnh Kim
Mệnh Kim bao gồm những người có năm sinh dưới đây:
Năm sinh | Tuổi | Mệnh |
1932, 1992 | Nhâm Thân | Kiếm Phong Kim |
1955, 2015 | Ất Mùi | Sa Trung Kim |
1984, 1924 | Giáp Tý | Hải Trung Kim |
1933, 1993 | Quý Dậu | Kiếm Phong Kim |
1962, 2022 | Nhâm Dần | Kim Bạch Kim |
1985, 1925 | Ất Sửu | Hải Trung Kim |
1940, 2000 | Canh Thìn | Bạch Lạp Kim |
1963, 2023 | Quý Mão | Kim Bạch Kim |
1941, 2001 | Tân Tị | Bạch Lạp Kim |
1970, 2030 | Canh Tuất | Thoa Xuyến Kim |
1954, 2014 | Giáp Ngọ | Sa Trung Kim |
1971, 2031 | Tân Hợi | Thoa Xuyến Kim |
Trên đây mình giải đáp chi tiết cho thắc mắc Mệnh Kim hợp số nào. Mong rằng những thông tin chia sẻ này hữu ích đối với bạn đọc!
Để lại bình luận
5