- Định Nghĩa Axit là gì? Công thức và tính chất hóa học của axit
- Theo Định Nghĩa Về Axit Bazo Của Bronsted là gì? Các đặc điểm chính
- Định Nghĩa Về Oxit Axit là gì? Cách gọi tên oxit axit
Nêu Định Nghĩa Axit Nhiều Nấc là một định nghĩa nhiều bạn đang cần tìm hiểu thông tin, trong bài viết này chúng ta sẽ làm rõ về nêu khái niệm axit nhiều nấc đúng nhất theo các tài liệu chính xác.
Nêu Định Nghĩa Axit Nhiều Nấc là gì?
Axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+.
Ví dụ: HCl → H+ + Cl–
- Những axit mà tan trong nước phân li nhiều nấc ra ion H+ gọi là các axit nhiều nấc.
Ví dụ : H2SO4, H3PO4…
Phương pháp giải bài tập về axit
Dạng 1
Lý thuyết về tính chất hóa học của axit
* Một số lưu ý cần nhớ:
- Làm đổi màu chất chỉ thị: Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
- Axit tác dụng với kim loại tạo thành muối và giải phóng khí hiđro
VD: 3H2SO4 (dd loãng) + 2Al → Al2(SO4)3 + 3H2
Những kim loại không tác dụng với HCl, H2SO4 loãng như Cu, Ag, Hg,…
Chú ý: Axit HNO3 và H2SO4 đặc tác dụng được với nhiều kim loại nhưng không giải phóng hiđro.
- Axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước
VD: H2SO4 + Cu(OH)2 → CuSO4 + 2H2O
- Axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước.
VD: Fe2O3 + 6HCl → FeCl3 + 3H2O
Ngoài ra, axit còn tác dụng với muối.
* Một số ví dụ điển hình:
Ví dụ 1: Dung dịch A tác dụng với CuO tạo ra dung dịch có màu xanh lam. A là
A. NaOH
B. Na2CO3
C. H2SO4
D. Ca(OH)2
Hướng dẫn giải chi tiết:
CuO là oxit bazơ => tan trong dung dịch axit H2SO4 tạo muối CuSO4 có màu xanh lam
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
Đáp án C
Ví dụ 2: Dãy các chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng tạo thành sản phẩm có chất khí là
A. Na2SO3, CaCO3, Zn.
B. Al, MgO, KOH.
C. BaO, Fe, CaCO3.
D. Zn, Fe2O3, Na2SO3.
Hướng dẫn giải chi tiết
Viết phản ứng ở từng đáp án
A.
Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O
CaCO3 + H2SO4 → CaSO4 + CO2 + H2O
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
B.
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2↑
H2SO4 + MgO → H2O + MgSO4
H2SO4 + 2KOH → 2H2O + K2SO4
→→ Loại vì có 2 phản ứng với MgO và KOH không sinh ra khí
C.
BaO + H2SO4 → H2O + BaSO4
Fe + H2SO4 → H2 + FeSO4
CaCO3 + H2SO4 → H2O + CO2 + CaSO4
→→ Loại vì có 2 phản ứng với BaO không sinh ra khí
D.
H2SO4 + Zn → H2 + ZnSO4
Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O
→→ Loại vì có phản ứng với Fe2O3 không sinh ra khí
Đáp án A
Dạng 2
Bài toán axit tác dụng với kim loại.
* Một số lưu ý cần nhớ:
- Axit (HCl, H2SO4 loãng) tác dụng với KL => Muối + H2
(Trừ Cu, Ag, …)
Để làm được dạng bài tập này, em cần viết phương trình, áp dụng một số định luật bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố.
* Một số ví dụ điển hình:
Ví dụ 1: Hoà tan hết 25,2 gam kim loại R trong dung dịch axit HCl, sau phản ứng thu được 10,08 lít H2 (đktc). Kim loại R là
Hướng dẫn giải chi tiết:
nH2nH2= 0,45 mol
Gọi hóa trị của kim loại R là a (a = 1, 2, 3, 4)
2R + 2aHCl → 2RCla + aH2
0,9a0,9a ← 0,45
Áp dụng công thức: m=M. n => 25,5=R.0,45.2a<=>R=28am=M. n => 25,5=R.0,45.2a<=>R=28a
Kim loại cần tìm là Fe
Ví dụ 2: Để hoà tan vừa hết 4,48 gam Fe phải dùng bao nhiêu ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và H2SO4 0,75M?
Hướng dẫn giải chi tiết:
nFe = 0,08 mol
Gọi thể tích dung dịch hỗn hợp axit cần dùng là V (lít)
=>nHCl=0,5Vmol;nH2SO4=0,75Vmol=>nHCl=0,5Vmol;nH2SO4=0,75Vmol
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
0,25V ← 0,5V
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
0,75V ← 0,75V
=> nFe = 0,25V + 0,75V = 0,08 => V = 0,08 lít = 80 ml
Dạng 3
Bài toán axit tác dụng với muối
* Một số lưu ý cần nhớ:
- Axit + Muối => Muối mới + axit mới
Điều kiện xảy ra phản ứng là sản phẩm phải có chất khí sinh ra, hoặc tạo thành kết tủa.
VD: 2HCl + CaCO3 → CaCl2 + H2O + CO2
* Một số ví dụ điển hình:
Ví dụ 1: Cho 2,44 gam hỗn hợp muối Na2CO3 và K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 0,5M, sau phản ứng thu được 0,448 lít CO2 ở đktc. Thể tích dung dịch H2SO4 0,5 M cần dùng là:
Hướng dẫn giải chi tiết:
Đặt x,y lần lượt là số mol của Na2CO3 và (x,y>0)
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O (1)
x mol x mol x mol x mol
K2CO3 + H2SO4 → K2SO4 + CO2 + H2O (2)
y mol y mol y mol y mol
Từ phương trình ta dễ thấy muối cacbonat tác dụng với H2SO4 thì
nCO2=nH2O=nH2SO4nCO2=nH2O=nH2SO4
mà nCO2=0,44822,4=0,02molnCO2=0,44822,4=0,02mol →nH2SO4=0,02mol→nH2SO4=0,02mol
VH2SO4=0,020,5=0,04
Kết luận về Axit nhiều nấc:
Trên đây là những tổng hợp của Reviews365 về Nêu Định Nghĩa Axit Nhiều Nấc là gì. Bạn cũng có thể để lại ý kiến của mình về vấn đề này tại phần bình luận dưới đây! Chúng ta hãy cùng đóng góp và chia sẻ kiến thức nhé! Chân thành cảm ơn bạn!
Reviews365 là website chia sẻ kiến thức miễn phí bằng tiếng Việt, tiếng Anh, giúp bạn tìm hiểu thông tin và giải trí sau giờ học tập và làm việc căng thẳng. Chúng tôi mong muốn mang lại nhiều điều thú vị, giao lưu với BQT Reviews365 tại fanpage.
Để lại bình luận
5