- Review Xe Vespa 50Cc - Chất lượng và giá cả thế nào
- Review Toyota Cross - Đánh giá thực tế thế nào?
- Review Xe Mitsubishi Attrage 2021 - Hình ảnh và đánh giá thực tế sử dụng
Giới thiệu về Review Xe Wigo
Toyota Wigo lần đầu tiên được ra mắt tại thị trường Việt Nam tại triển lãm Vietnam Motorshow 2017 tại Tp Hồ Chí Minh với hai phiên bản sử dụng động cơ I4 1.2L (3NR-VE) VVT-i (86 mã lực, momen xoắn cực đại 107 Nm) với lựa chọn hộp số sàn 5 cấp hoặc hộp số tự động 4 cấp. Chỉ mới ra mắt xe đã được đánh giá là đối thủ đáng gờm, cạnh tranh gay gắt với các đối thủ cùng phân khúc.
Toyota Wigo là mẫu xe mới nhất gia nhập phân khúc xe nhỏ hạng A tại Việt Nam. Xe có kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 3.660 x 1.600 x 1.520 mm. Chiều dài cơ sở 2.455 mm. Khối lượng không tải 890 kg (bản AT) hoặc 870 kg (bản MT) còn toàn tải là 1.290 kg.
Về thiết kế của xe Toyota Wigo
- Thiết kế cản trước và sau khá hầm hố. Mẫu xe này còn có bộ phụ kiện TRD thể thao. Khoảng sáng gầm xe 160 mm lớn hơn 2 đối thủ Hàn Quốc là Kia Morning và Hyundai Grand i10. Bán kính vòng quay tối thiểu của chiếc xe là 4,7 m.
- Hệ thống đèn chiếu sáng halogen có projector cho cốt và choá phản xạ cho pha. Đèn hậu LED. Cả 2 phiên bản đều có đèn sương mù.
- Vành xe dạng cánh quạt, phay xước, kích thước 14 inch. Phanh trước đĩa còn sau tang trống. Lốp xe kích thước 175/65R14.
Về nội thất xe Toyota Wigo
Khác với vẻ ngoài thời trang, nội thất xe Wigo có phần đơn giản. Điểm nhấn đến từ hệ thống điều khiển trung tâm với ốp nhựa màu bạc. Các chi tiết khác xung quanh cũng là vật liệu nhựa.
- Vô-lăng 3 chấu trông khá thể thao, sử dụng vật liệu urethan, có tích hợp một số nút bấm chỉnh chức năng. Hệ thống giải trí đến từ màn hình cảm ứng 7 inch trung tâm, hỗ trợ kết nối Bluetooth, USB, AUX, Wifi, HDMI và âm thanh 4 loa. Phiên bản MT chỉ có đầu CD. Điều hoà chỉnh cơ và chỉ có cửa gió phía trước.
- Cần số đặt sâu xuống dưới giống xe Yaris thế hệ cũ. Xe không có bệ tì tay và cũng không có ổ điện cho hàng ghế sau.
- Ghế xe bọc nỉ hoàn toàn. Lưng ghế có màu tương phản tạo điểm nhấn. Tựa đầu ghế trước dạng liền, không thể điều chỉnh được.
- Ghế lái và phụ chỉnh tay 4 hướng. Hàng ghế sau phẳng, không có tựa tay và cũng không chỉnh được độ nghiêng. Tựa đầu điều chỉnh được cho 2 vị trí.
- Thể tích cốp xe tương đương Morning hay Grand i10 hatchback.
Về động cơ xe Toyota Wigo
- Động cơ xe Wigo là loại 4 xy-lanh, dung tích 1,2 lít, cho công suất 86 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn 107 Nm tại 4.200 vòng/phút. Hộp số tự động 4 cấp hoặc số sàn 5 cấp.
- Mức tiêu thụ nhiên liệu được Toyota Việt Nam công bố là 5,3 lít/100 km hỗn hợp với số tự động và 5,16 lít đối với số sàn.
Công nghệ an toàn là điểm yếu của Wigo so với đối thủ Morning và Grand i10. Xe chỉ có chống bó cứng phanh (ABS) cho 2 bánh trước, 2 cảm biến lùi và 2 túi khí.
Review Xe Wigo Dòng xe phù hợp đi trong thành phố
Review Xe Wigo một cách khách quan từ thực tế sử dụng, giúp bạn có thêm góc nhìn về Xe Wigo, từ đó cân nhắc có nên mua ngay hay không? Mua về có phù hợp với bạn và gia đình hay không?
Đây là bài viết giúp tổng hợp các đánh giá Xe Wigo từ những người đã sử dụng. Tuy nhiên bạn cũng có thể để lại câu hỏi cho cộng đồng nếu muốn, chúng tôi rất sẵn lòng giúp bạn tìm kiếm câu trả lời. Các ý kiến review, đánh giá trong bài viết này là hoàn toàn khách quan, là cảm nhận của cá nhân từng người. Không bao gồm quảng cáo, hay chỉ trích bất kỳ tổ chức, cá nhân, hay sản phẩm dịch vụ nào.
Khi lựa chọn một sản phẩm, nhất là sản phẩm như Xe Wigo, chắc chắn bạn có rất nhiều băn khoăn xem chất lượng có tốt không, công dụng có phù hợp hay không, và nhiều vấn đề khác như giá cả, và ý kiến của những người đã từng sử dụng.
Hãy truy cập Reviews365.net mục Review xe để tìm hiểu về Review, đánh giá về loại xe bạn đang quan tâm. Tại đây chúng tôi có thông tin review từ hàng trăm người đã từng sử dụng giúp bạn tham khảo về Review Xe Wigo
Để lại bình luận
5