Who, whom, whose trong tiếng Anh là gì?

Trong tiếng Anh, đại từ quan hệ được dùng với mục đích thay thế cho chủ thể đứng trước nó mà không làm thay đổi nghĩa của chúng.

Who, Whom hay Whose là những đại từ tiêu biểu và thường xuyên được sử dụng trong dạng bài ngữ pháp và các bài kiểm tra đánh giá năng lực như TOEIC hay IELTS. Người học cần chú ý những gì về cách sử dụng các đại từ này để tránh bị nhầm lẫn dẫn đến những sai sót không đáng có trong quá trình làm bài thi.

Cách dùng who, whom, whose trong tiếng Anh

1. Cách dùng Who

– Who được dùng như hình thức chủ từ khi từ đứng trước của nó là chủ ngữ chỉ người

+ Ví dụ: The man who spoke to you, is my father

Người đàn ông (người mà) đã nói chuyện với anh là cha tôi

The girls who serve in the shop are the owner’s daughters

Những cô gái (mà họ) giúp việc ở của hàng là con gái ông chủ

* Chú ý: Sau who luôn là động từ Verb

2. Cách dùng Whom

Cách dùng who, whom, whose trong tiếng Anh chuẩn nhất
Cách dùng who, whom, whose trong tiếng Anh

– Whom được dùng như hình thức bổ túc từ, khi từ đứng trước là chủ ngữ chỉ người

+ Ví dụ: The man whom you meet is my father

Người đàn ông, người mà anh gặp là cha tôi

The girls whom you saw are my sisters

Những cô gái mà anh thấy là các chị họ tôi

– Trong văn nói người ta thường dùng who hoặc that thay cho whom, hoặc phổ thông hơn nữa bỏ whom đi.

+ Ví dụ: Văn viết: The man whom you meet is my father

Văn nói: The man who you meet if my father

The man that you meet is my father

The man you meet is my father

– Trong trường hợp whom làm từ bổ túc cho một giới từ, khi viết ta để giới từ trước whom, khi nói tư để giới từ sau cùng, còn whom được thay thế bằng that hoặc bỏ hẳn.

+ Ví dụ: Văn viết: The man to whom I spoke

Văn nói: The man that I spoke to

The man I spoke to.

* Chú ý: Sau whom là đại từ Subject

3. Cách dùng Whose

– Whose được dùng như hình thức sở hữu cách khi từ đứng trước là chủ ngữ chỉ người

+ Ví dụ: The men whose houses were damaged will be compensated.

Những người có nhà của họ bị thiệt hại sẽ được bồi thường

Chú ý: Sau Whose là danh từ Noun, danh từ đứng sau whose không bao giờ có mạo từ

Cách dùng who, whom, whose trong tiếng Anh chuẩn nhất
Cách dùng who, whom, whose trong tiếng Anh

Phân biệt who, whom, whose trong tiếng Anh

1. Phân biệt cách dùng Who và Whose

– Sau who luôn là động từ còn sau whose phải là danh từ

 …N (person) + WHO + V + O

 …N (person) + WHOSE + N + V/S + V + O

+ Ví dụ: The woman who helped you is my English teacher

 Người phụ nữ giúp bạn là giáo viên dạy tiếng anh của tôi.

  The man whose son in my class, is a doctor

 Người đàn ông có con trai học cùng lớp tôi là một bác sĩ

2. Phân biệt cách dùng Who và Whom

– Who làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ và thay thế cho danh từ chỉ người.

 …N (person) + WHO + V + O

– Whom làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ và thay thế cho danh từ chỉ người.

 …N (person) + WHOM + S + V

+ Ví dụ: I told you about the woman who lives next door.

 Do you know the boy whose mother is a nurse?

 Bạn có biết cậu bé mà mẹ cậu ấy là một y tá?

Cách dùng who, whom, whose trong tiếng Anh chuẩn nhất
Cách dùng who, whom, whose trong tiếng Anh

Bài tập về cách dùng Who, Whom và Whose

Bài 1: Hoàn thành câu với who, whom, whose

1) This is the man_____son is my friend.

2) Do you know the woman _____ name is White

3) The house _____ doors are yellow is mine

4) The girl _____ I like is you

* Đáp án:

1) This is the man whose son is my friend.

 Đây là người đàn ông mà con trai cuả ông ta là bạn cuả tôi

2) Do you know the woman whose name is White

 Bạn có biết người phụ nữ mà tên của cô ta là White

3) The house whose doors are yellow is mine

 Căn nhà mà cửa của nó màu vàng là nhà của tôi

4) The girl whom I like is you

 Cô gái mà tôi thích là bạn

Bài 2: Hoàn thành câu với Who hoặc Whom.

1) We are talking to some peasants _____ we will help.

2) The pupils _____ were lazy in the past are trying to study hard.

3) The police arrested the man _____ many people admire.

4) The thief _____ I scolded stole my wallet.

* Đáp án:

1) Whom: We are talking to some peasants whom we will help.

 Chúng tôi nói chuyện với vài người nông dân (những người mà) chúng tôi sẽ giúp.

2) Who: The pupils who were lazy in the past are trying to study hard.

 Các em học sinh (những em mà) trước đây lười học giờ đang cố gắng chăm chỉ học.

3) Whom: The police arrested the man whom many people admire.

 Cảnh sát đã bắt giữ người đàn ông (người mà) có nhiều người thần tượng.

4. Whom: The thief whom I scolded stole my wallet.

 Tên trộm (người mà) tôi chửi đã ăn cắp ví của tôi

Cách dùng who, whom, whose trong tiếng Anh chuẩn nhất
Cách dùng who, whom, whose trong tiếng Anh

Bài 3: Hoàn thành câu với Who hoặc Whose.

1) They will kill the people _____ participate in the trip.

2) The knight _____swords are long have been defeated.

3) The scientists _____ are researching a new machine have died.

4. They have destroyed the terrorists _____ plan is to demolish the tower.

* Đáp án

1) Who: They will kill the people who participate in the trip.

 Họ sẽ sát hại những người tham gia chuyến đi

2) Whose: The knight whose swords are long have been defeated

 Người hiệp sĩ người mà có thanh kiếm dài đã bị đánh bại.

3) Who: The scientists who are researching a new machine have died.

 Những nhà khoa học những người mà đang nghiên cứu cỗ máy mới đã qua đời.

4. Whose: They have destroyed the terrorists whose plan is to demolish the tower.

 Họ đã tiêu diệt bọn khủng bố những kẻ đã lên kế hoạch phá hủy tòa tháp

Bài 4: Hoàn thành câu với Whom hặc Whose

1) The millionaire _____ car is expensive has left home

2) We need to meet the boy _____ the gansters beat yesterday.

3) The emperor _____ they assassinated is alive.

4) The student _____ phone is expensive isn’t rich.

* Đáp án

1) Whose: The millionaire whose car is expensive has left home

 Người triệu phú (người mà) có chiếc xe đắt đã bỏ nhà đi.

2) Whom: We need to meet the boy whom the gansters beat yesterday.

 Chúng ta cần gặp cậu bé người mà bọn găng tơ đã đánh hôm qua

3) Whom: The emperor whom they assassinated is alive

 Vị hoàng đế người mà chúng đã ám sát vẫn còn sống

4) Whose: The student whose phone is expensive isn’t rich.

Người sinh viên (người mà) có chiếc điện thoại đắt thì không giàu

Trên đây là tất tần tất tần tật kiến thức ngữ pháp về cách phân biệt Who, Whom và Whose trong tiếng Anh. Hãy làm thật nhiều bài tập để “nằm lòng” những kiến thức này nhé. Chúc bạn học tập tốt!