- Giờ Mùi là mấy giờ? Vận mệnh tính cách người sinh giờ Mùi ra sao?
- Giờ Dậu là mấy giờ? Số mệnh người sinh giờ Dậu ra sao?
- Giờ Hợi là mấy giờ? Người sinh giờ Hợi có vận mệnh thế nào?
Theo cách tính giờ dựa vào Can Chi 12 con giáp của người xưa, 1 một giờ âm lịch bằng 2 giờ dương lịch ngày nay. Cũng theo cách tính này, một ngày có đến 12 giờ ứng với tên gọi của từng con giáp như giờ Tý, giờ Sửu, giờ Dần, giờ Mão, giờ Thìn, giờ Tỵ, giờ Ngọ, giờ Mùi, giờ Thân, giờ Dậu, giờ Tuất, giờ Hợi. Giờ Sửu là mấy giờ? Khoảng thời gian nào trong ngày. Vận mệnh tính cách người sinh giờ Sửu ra sao? Mời bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây.
Giờ Sửu là mấy giờ?
Theo cách tính giờ dựa vào Can Chi 12 con giáp, một ngày có 12 giờ ứng với tên gọi của từng con giáp như giờ Tý, giờ Sửu, giờ Dần, giờ Mão, giờ Thìn, giờ Tỵ, giờ Ngọ, giờ Mùi, giờ Thân, giờ Dậu, giờ Tuất, giờ Hợi. Mỗi giờ được chia thành 3 khung giờ: đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ.
Như vậy giờ Sửu là mấy giờ? Là khoảng thời gian từ 1h00 – 3h00 sáng mỗi ngày và được chia thành 3 khung giờ là đầu giờ Sửu (1h00 – 1h40), giữa giờ Sửu (1h40 – 2h20) và cuối giờ Sửu (2h20 – 3h00).
1. Cách tính giờ Sửu theo 12 con giáp
Dưới đây là cách tính giờ dựa vào Can Chi 12 con giáp, mời bạn cùng tham khảo qua:
- Giờ Tý (23h00 – 1h00): Là lúc chuột đang hoạt động mạnh.
- Giờ Sửu (1h00 – 3h00): Là lúc trâu đang nhai lại và chuẩn bị đi cày.
- Giờ Dần (3h00 – 5h00): Là lúc hổ hung dữ nhất.
- Giờ Mão (5h00 – 7h00): Lúc trăng tròn chiếu sáng.
- Giờ Thìn (7h00 – 9h00): Là lúc rồng quây mưa – quần long hành vũ.
- Giờ Tỵ (9h00 – 11h00): Là lúc rắn không gây hại đến người.
- Giờ Ngọ (11h00 – 13h00): Là lúc ngựa có dương tính cao.
- Giờ Mùi (13h00 – 15h00): Là lúc dê ăn cỏ không ảnh hưởng đến việc cỏ mọc trở lại.
- Giờ Thân (15h00 – 17h00): Là lúc khỉ thích hú
- Giờ Dậu (17h00 – 19h00): Là lúc gà lên chuồng.
- Giờ Tuất (19h00 – 21h00): Là lúc chó phải tỉnh táo để trông nhà.
- Giờ Hợi (21h00 – 23h00): Là lúc lợn ngủ say nhất.
2. Cách tính giờ Canh, giờ Khắc trong ngày
Canh là từ dùng để gọi thời gian ban đêm, một ngày có 10 giờ đêm và được chia thành 5 canh. Cụ thể 5 canh được tính như sau:
- Canh 1: từ 19h00 – 21h00 tức là giờ Tuất
- Canh 2: từ 21h00 – 23h00 tức là giờ Hợi
- Canh 3: từ 23h00 – 1h00 tức là giờ Tý
- Canh 4: từ 1h00 – 3h00 tức là giờ Sửu
- Canh 5: từ 3h – 5h tức là giờ Dần.
Khắc là từ dùng để gọi thời gian ban ngày, một ngày có 14 tiếng và được chia thành 6 Khắc. Cụ thể 6 Khắc được tính như sau:
- Khắc 1: Từ 5h00 sáng đến 7h20 sáng
- Khắc 2: Từ 7h20 đến 9h40
- Khắc 3: Từ 9h40 đến 12h00 trưa
- Khắc 4: Từ 12h00 đến 14h20 xế trưa
- Khắc 5: Từ 14h20 đến 16h40 chiều
- Khắc 6: Từ 16h40 đến 19h00 tối.
=> Như vậy giờ Sửu là mấy giờ? Là khoảng thời gian từ 1h00 – 3h00 sáng mỗi ngày, thuộc Canh 4 trong ngày. Giờ Sửu được chia thành 3 khung giờ như sau: đầu giờ Sửu (1h00 – 1h40), giữa giờ Sửu (1h40 – 2h20) và cuối giờ Sửu (2h20 – 3h00).
Số mệnh người sinh giờ Sửu theo tuổi
1. Số mệnh người sinh giờ Sửu - Tuổi Tý
Người tuổi Tý sinh giờ Sửu có số phận chịu nhiều vất vả, gian nan trăm bề. Có lao động, làm việc mới có ăn, tuy nhiên đối với bản mệnh lao động là vinh quanh. Lúc bắt đầu có chút khó khăn, trắc trở gặp phải tiểu nhân quấy phá nên đường công danh sự nghiệp có chút bất lợi. Mãi về sau, chuyện làm ăn kinh doanh có chút cải thiện. Tiền của vật chất ngày càng đong đầy, rủng rỉnh đầy túi. Gia đạo bình an và hạnh phúc viên mãn.
2. Số mệnh người sinh giờ Sửu - Tuổi Sửu
Người tuổi Sửu sinh giờ Sửu có tính cách trung thực, hiền lành, tốt bụng. Tuy không được thông minh, nhanh nhẹn lắm nhưng làm việc gì cũng được quý nhân tương trợ và giúp đỡ. Chuyện làm ăn kinh doanh có phần tiến bộ hơn lúc thuở bắt đầu. Tuy nhiên chuyện tình cảm có chút trắc trở và lận đận, gia đạo bình an và hạnh phúc viên mãn.
3. Số mệnh người sinh giờ Sửu - Tuổi Dần
Người tuổi Dần sinh giờ Sửu vốn có tính cách nóng nảy và vội vàng, làm việc gì cũng có chút hấp tấp nên đường công danh sự nghiệp không gặt hái nhiều thành công. Cho dù có thành công có nhanh chóng thất bại, tiền vào túi lại nhanh chóng biến mất. Cuộc sống tự do tự tại, ít lo âu buồn phiền.
4. Số mệnh người sinh giờ Sửu - Tuổi Mão
Người tuổi Mão sinh giờ Sửu có số mệnh khá đào hoa, lăng nhăng, thích trêu hoa ghẹo người. Chuyện tình cảm luôn gặp nhiều rắc rối, gia đạo bất hòa, dễ rơi vào tình cảnh ly hôn, chia tay xa cách. Con cái thiếu đi tình cảm bố hoặc mẹ. Sự nghiệp của bản thân tuy không gặt hái nhiều thành công nhưng bản mệnh luôn tỏ vẻ ta đây giàu có, sang trọng.
5. Số mệnh người sinh giờ Sửu - Tuổi Thìn
Người tuổi Thìn sinh giờ Sửu là người có trí tuệ, thông minh hơn người. Làm việc gì cũng thành công như mong đợi, đường công danh tươi sáng và gặt hái nhiều tài lộc, vinh quanh. Các mối quan hệ trong giao tiếp ngày càng tươi sáng, tốt đẹp. Tuy nhiên bản mệnh tương khắc vợ con, kết hôn sớm dễ đổ vỡ trong hôn nhân. Bản mệnh vốn kết hôn từ 2 lần trở lên mới tìm được hạnh phúc trọn vẹn viên mãn.
6. Số mệnh người sinh giờ Sửu - Tuổi Tỵ
Người tuổi Tỵ sinh giờ Sửu có tính cách khác trầm lặng, là người ít nói nhưng tiếng nói của họ khá nặng ký. Bản mệnh luôn có tầm quan trọng nhất định trong mắt của người khác. Về vận mệnh của người tuổi Tý sinh giờ Sửu khá vất vả, mặc dù đường thành công có nhưng mãi đến trung vận và hậu vận mới gặt hái nhiều thành công.
7. Số mệnh người sinh giờ Sửu - Tuổi Ngọ
Người tuổi Ngọ sinh giờ Sửu có vận mệnh khá vất vả, gian nan trăm bề. Phải trải quan 2 lần kết hôn mới tìm thấy một hôn nhân bền vững và hạnh phúc trọn vẹn. Thời trung vận và hậu vận, bản mệnh có cuộc sống khá sung túc, giàu sang phú quý.
8. Số mệnh người sinh giờ Sửu - Tuổi Mùi
Người tuổi Mùi sinh giờ Sửu có tính cách khá đào hoa, bay bướm, thích trêu hoa ghẹo người. Gặp người nào yêu người đó, tình cảm luôn gặp nhiều rắc rối. Gia đạo hôn nhân dễ vướng vào canh chia tay, đổ vỡ. Con cái thiếu đi tình cảm của ba hoặc mẹ. Muốn tìm thấy hạnh phúc, bản mệnh sẽ trải qua ít nhất 2 mối tình.
9. Số mệnh người sinh giờ Sửu - Tuổi Thân
Người tuổi Thân sinh giờ Sửu có tính cách khá nhanh nhẹn, hoạt bát và thông minh hơn. Mọi việc xảy ra trong cuộc sống khá thuận lợi và hanh thông, tương lai gặt hái nhiều thành công. Mối quan hệ anh chị em trong gia đình ngày càng thân thiết và gần gũi. Tuy nhiên muốn sự nghiệp bền vững lâu dài, bản mệnh cần suy tính và lập nghiệp xa nhà. Tránh tin tương quá vào lời nói của người khác.
10. Số mệnh người sinh giờ Sửu - Tuổi Dậu
Người tuổi Dậu sinh giờ Sửu có cuộc sống khá vất vả, gian khổ trăm bề. Làm việc gì cũng bị tiểu nhân quấy phá, cản trở. Mặc dù lao động khá vất vả nhưng cuộc sống cũng chỉ đủ ăn, không quá dư giả. Có thành công đi chăng nữa cũng dễ bị thất bại, tiền nhiều cũng nhanh chóng biến mất.
11. Số mệnh người sinh giờ Sửu - Tuổi Tuất
Người tuổi Tuất sinh giờ Sửu có tính cách có nóng nảy và vội vàng trong cuộc sống lẫn sự nghiệp làm ăn. Mặc dù người này khá thông minh, nhanh nhẹn nhưng cách suy nghĩ của bản mệnh không chuẩn xác nên thường nhận cái kết bất lợi. Cuộc sống gia đạo khá bình an và hạnh phúc mặc dù tiền của vật chất không quá đong đầy.
12. Số mệnh người sinh giờ Sửu - Tuổi Hợi
Người tuổi Hợi sinh giờ Sửu có cuộc sống khá sung túc, vốn sinh ra trong gia đình giàu sang, phú quý. Lúc nhỏ sống trong nhung lụa, đầy đủ vật chất. Lớn lên lập sự nghiệp được ba mẹ giúp đỡ, quý nhân tương trợ, giúp đỡ. Chuyện tình cảm gia đạo luôn tươi sáng và tốt đẹp.
Số mệnh người sinh giờ Sửu theo khung giờ
1. Đầu giờ Sửu (1h00 – 1h40)
Người sinh vào khung giờ này có vận mênh, tính cách khá tốt. Gặp nhiều thành công trong sự nghiệp, sống trong tình thương của ba mẹ. Tình cảm anh chị em trong gia đình luôn êm ấm, hòa thuận. 20 tuổi đã nên người và gặt hái nhiều thành công trong sự nghiệp.
2. Giữa giờ Sửu (1h40 – 2h20)
Người sinh vào khung giờ này có tính cách hiền lành, trung thực, luôn làm việc thiện giúp đỡ người khác. Tuy nhiên chuyện tình cảm của bản mệnh gặp nhiều lận đận, đau khổ, ít nhất phải trải qua 2 mối tình mới tìm kiếm được mối lương duyên thích hợp.
3. Cuối giờ Sửu (2h20 – 3h00)
Người sinh vào cuối giờ Sửu có tính cách khá thân thiện, khổ trước sướng sau. Mặc dù thời trẻ chịu nhiều vất vả, thiếu thốn nhưng về sau cuộc sống có phần cải thiện, cuộc sống trở nên ấm no và hạnh phúc.
Như vậy là khoảng thời gian từ 1h00 – 3h00 sáng mỗi ngày thuộc Canh 4 trong ngày. Được chia thành 3 khung giờ: đầu giờ Sửu (1h00 – 1h40), giữa giờ Sửu (1h40 – 2h20) và cuối giờ Sửu (2h20 – 3h00). Dựa vào giờ sinh của bản mệnh, bạn có thể dự đoán vận mệnh, tính cách tốt hay xấu của một người. Chúc bạn may mắn và gặt hái nhiều thành công trong cuộc sống.
Để lại bình luận
5