- Thần số học là gì? 6 con số quan trọng nhất trong bản đồ thần số học
- Top 4 chòm sao nữ lãng mạn nhất vòng tròn hoàng đạo - Bạn có là cô nàng đó?
- Năm số cá nhân trong thần số học: Ý nghĩa và luận giải vận mệnh năm 2023
Ai cũng mong muốn con cái của mình có một cái tên đẹp, có duyên và gặp nhiều vận may, điều tốt trong cuộc sống. Vậy, đặt tên theo thần số học như thế nào chính xác nhất? Cùng theo dõi bài viết sau đây để biết thêm những nguyên tắc và những lưu ý khi đặt tên theo thần số học bạn nhé!.
1. Tại sao nên đặt tên theo thần số học?
Trong phong thủy, tên riêng không chỉ dùng để gọi và phân biệt giữa con người với nhau mà còn liên quan đến tiền đồ của họ. Vì vậy, bất cứ cha mẹ nào cũng muốn đặt cho con những cái tên hay và ý nghĩa nhất để dành cho những thiên thần đáng yêu của mình.
Cha mẹ đặt những cái tên đều thầm hy vọng con trong tương lai có tiền đồ sáng lạn, rộng mở và sự nghiệp lý tưởng, có mạnh khoẻ,… Theo các nhà thần học, những người có tên phù hợp không chỉ giúp họ tự tin mà còn hỗ trợ đắc lực cho công việc để đạt được thành công. Tên đi theo con người cả cuộc đời, vì vậy tên đẹp và phù hợp sẽ rất quan trọng với mỗi chúng ta.
Xem thêm: Năm số cá nhân trong thần số học: Ý nghĩa và luận giải vận mệnh năm 2023
1.1 Khám phá sức mạnh trong tên riêng theo bảng chữ cái thần số học
Khi tính các chỉ số từ tên trong Thần Số Học, các bạn cần tách nguyên âm và phụ âm thành các hàng riêng. Bởi khi tính bạn cần cộng tổng những con số tương thích với nguyên âm trong tên. Con số được cộng tổng kết quả ra chính là “con số linh hồn”. Con số này sẽ chạy từ 1 – 11 với độ tâm linh và nhạy bén sức mạnh hoàn toàn khác nhau. Mỗi con số đại diện cho một ý nghĩa khác nhau, nó có thể là khát vọng, ước mơ, cảm giác, hình thức của mỗi con người chúng ta.
Cụ thể như sau:
- Số 1: Chỉ những người ưa thích sự tự do một cách mãnh liệt. Họ luôn luôn biết cách dành thời gian cho bản thân để thư giãn hay làm những điều mà bản thân họ yêu thích.
- Số 2: Những người luôn có trực giác cực kỳ tốt. Họ hướng tới những gì tự nhiên hơn là nhân tạo. Những người mang con số này là tuýp người luôn hướng về công bằng, mong đợi sự công bằng từ những người xung quanh mình.
- Số 3: Những người có chỉ số linh hồn là con só 3 cho thấy họ có khả năng đánh giá con người rất tốt. Do đó, họ hợp với những việc liên quan đến kinh doanh hoặc người đòi hỏi có tính chuyên môn cao.
- Số 4: Những người bảo thủ về các vấn đề tôn giáo, tâm linh, hôn nhân. Họ thường tôn trọng những gì thuộc về truyền thống, không hay để cảm xúc của mình bộc phát và ảnh hưởng.
- Số 5: Họ là người thích sự phiêu lưu, Mở rộng, triển vọng. Họ là những người luôn mong muốn được tự do.
- Số 6: Là những người biết tận dụng được cơ hội để thể hiện bản thân mình một cách sáng tạo. Học cũng là ngươi có trách nhiệm, bảo vệ, nuôi dưỡng, cộng đồng, cân bằng, đồng cảm. Họ luôn giữ vững tinh thần tuy nhiên khi lo lắng quá mức thì dễ ảnh hưởng đến tinh thần.
- Số 7: Là những người luôn mong muốn được giúp đỡ người khác và luôn mong được tự trải nghiệm bản thân một cách tốt đẹp hơn. Họ là người hiểu biết, có kiến thức và nhận thức, họ luôn cẩn trọng trong mọi việc, suy ngẫm.
- Số 8: Kiểu người có những suy nghĩ và cách hành xử riêng biệt nhưng luôn biết cách cư xử hợp lý. Họ là người nỗ lực thực tiễn, quan tâm địa vị, tìm kiếm quyền lực, mục tiêu vật chất
- Số 9: Những người có hai khuynh hướng khác nhau. Nếu như sống tích cực thì cuộc sống của họ sẽ cải thiện một cách tốt đẹp và ngược lại. Họ cũng là người Nhân văn, luôn rộng lượng, vị tha, bổn phận, diễn đạt sáng tạo
2. Cách tính thần số học theo tên đúng chuẩn
Như đã nhắc đến ở trên, thần số học theo tên được tính dựa trên những con số được quy đổi từ các chữ cái tương ứng trong tên gọi của mỗi người. Dựa vào tên khai sinh của mình. Bạn có thể tìm ra được rất nhiều ý nghĩa như chỉ số sứ mệnh, chỉ số nội tâm, chỉ số nhân cách.
Sau đây là cách tính nhân số học theo tên dựa vào hệ thống số Pitago mà bạn nên biết.
2.1 Tính chỉ số sứ mệnh từ tên trong thần số học
Chỉ số sứ mệnh là một trong những chỉ số quan trọng nhất trong bản đồ thần số học. Nó còn có những tên gọi khác như chỉ số tên theo thần số học hay chỉ số khả năng. Nó cho bạn biết mục tiêu cuộc đời. Tiết lộ con người mà bạn muốn trở thành, mục đích sống của bạn.
Để biết được chính xác được ý nghĩa thần số học theo tên của mình. Các bạn dựa theo hệ thống số Pythagore để quy đổi họ và tên qua số. Sau đó tiến hành cộng dồn các số này lại với nhau đến khi chỉ còn một chữ số. Thì đó chính là chỉ số tên trong thần số học của bạn.
Hệ thống số này có thể tóm tắt như sau:
- Số 1 – A, J, S
- Số 2 – B, K, T
- Số 3 – C, L, U
- Số 4 – D, M, V
- Số 5 – E, N, W
- Số 6 – F, O, X
- Số 7 – G, P, Y
- Số 8 – H, Q, Z
- Số 9 – I, R
Ví dụ: Họ tên của bạn là: NGUYỄN NGỌC DIỆP, tương ứng NGUYEN NGOC DIEP
Sau khi quy đổi từ tên sang số, bạn được dãy số: 573755 5763 4957
Cộng dồn dãy số lại với nhau:
- 5+7+3+7+5+5+5+7+6+3+4+9+5+7 = 78
- Cộng tiếp: 7 + 8 = 15
- Cuối cùng: 1 + 5 = 6
Vậy chỉ số thần số học theo tên của NGUYỄN NGỌC DIỆP là 6
2.2 Cách tính chỉ số nội tâm (chỉ số linh hồn)
Chỉ số nội tâm thể hiện những khát khao sâu thẳm bên trong tâm hồn bạn. Là những gì khiến bạn cảm thấy hạnh phúc, là mục đích ẩn sau mỗi hành động.
Con số sứ mệnh được tính bằng cách quy đổi tất cả những chữ cái có trong tên. Con số nội tâm lại tính dựa vào tổng những nguyên âm có trong tên gọi của bạn.
Dựa vào bảng chữ cái hệ thống tiếng việt hiện tại có 5 nguyên âm. Đó là (A, E, I, O, U). Với A = 1, U = 3, E = 5, O = 6, I = 9
Lưu ý: Nếu chữ cái đứng trước và sau chữ “ Y “ là phụ âm, thì chữ Y được xem là nguyên âm.
Ví dụ: Họ tên của bạn là: NGUYỄN NGỌC DIỆP, tương ứng NGUYEN NGOC DIEP
Tên của bạn có những nguyên âm, được quy đổi như sau:
- NGUYEN = U, E = 3 +5 = 8
- NGOC = O = 6
- DIEP = I, E = 9 + 5 = 14. Cộng tiếp 1+4 = 5
- Tổng những nguyên âm lại: 8 + 6 + 5 = 19. Cộng tiếp 1 + 9 = 10. Cuối cùng 1 + 0 = 1
Vậy chỉ số nội tâm của NGUYỄN NGỌC DIỆP là 1
2.3 Tính chỉ số thái độ theo nhân số học tên
Chỉ số thái độ hay còn gọi là chỉ số nhân cách, đây cũng là một trong những chỉ số thần số học theo tên. Là con số quyết định ấn tượng đầu tiên khi bạn gặp ai đó.
Biết được con số này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách người khác nhìn nhận bạn. Nó có thể là lối sống hoặc cách hành xử hàng ngày. Khác với chỉ số nội tâm, đây là tổng của các số tương ứng phụ âm trong tên.
Để tính được chỉ được chỉ số thái độ của mình. Bạn quy đổi tất cả các phụ âm có trong tên qua các số tương ứng. Rồi tổng chúng lại với nhau.
Lưu ý: Chữ cái “Y” được tính là phụ âm khi chữ cái đứng trước hoặc sau là nguyên âm.
Ví dụ: Họ tên của bạn là: NGUYEN NGOC DIEP
Tên của bạn có những phụ âm, được quy đổi như sau:
- NGUYEN = N, G, Y, N = 5 + 7+ 7 +5 = 24. Cộng tiếp 2 + 4 = 6
- NGOC = N, G, C = 5 + 7 + 3 = 15. Cộng tiếp 1 + 5 = 6
- DIEP = D, P = 4 + 7 = 11. Cộng tiếp 1 + 1 = 2
- Tổng những nguyên âm lại: 6 + 6 + 2 = 14. Cộng tiếp 1 + 4 = 5
2.4 Cách đặt tên theo thần số học
Nếu bạn muốn chọn một cái tên theo thần số học phù hợp cho con hay cho bản thân để có thể thay đổi cuộc sống theo hướng tích cực hơn thì có thể tham khảo những lưu ý sau:
- Cái tên nên mang đến sự cân bằng, bổ sung cho Biểu đồ ngày sinh, bù đắp những chỗ trống hoặc điểm yếu thể hiện trên biểu đồ. Điều này sẽ chúng ta khắc phục những điểm yếu mà ngày sinh mang đến.
- Đừng nhấn thêm những điểm mạnh đang có sẵn trên biểu đồ ngày sinh, để tránh sức mạnh dồn quá nhiều vào một hướng nào đó và gây ra sự mất cân bằng.
- Biểu đồ tên không nên có cùng những mũi tên chỉ ưu thế như biểu đồ ngay sinh, vì như vậy không tạo được sự cân bằng.
Một lưu ý đặc biệt cho những ai đang chọn thần số học tên cho con sắp chào đời:
Khuyến khích chọn sẵn một cái tên mà mình thích (bởi thường cái tên gắn liền với một điều gì đó ý nghĩa và thiêng liêng của người đặt).
Sau đó, tính con số linh hồn, con số biểu đạt và con số tên riêng.
Vẽ biểu đồ tên kết hợp biểu đồ ngày sinh.
Lưu ý
Thần số học theo tên cho biết, trong một thập niên tới (từ năm 2020), những bé nào chào đời vào giai đoạn này đều có sẵn hai số 2, vừa đủ để có được sức mạnh trực giác. Khi bé chào đời, bạn hãy dựa vào ngày sinh cụ thể để chọn tên phù hợp nhất (Ghi chính xác ngày sinh thực tế của bé vào giấy khai sinh, đừng cố gắng đổi ngày sinh vì như vậy sẽ gây ra tình huống “hai ngày sinh” khiến bé mệt mỏi về sau).
Bên cạnh đó, hãy nhớ số lượng phù hợp nhất của mỗi con số trong biểu đồ ngày sinh:
- Hai số 1
- Hai số 2
- Từ số 3 -> 9: chỉ một số là đủ
- Một vài con số có thể xuất hiện nhiều hơn, nhưng vẫn nên hạn chế, ví dụ: hai số 3, hai số 5, hai số 8, hai số 9,...
Riêng số 7, thực sự không ai muốn có trên biểu đồ ngày sinh, bởi không ai muốn phải trải qua những bài học hi sinh. Tuy nhiên, số 7 lại tương ứng với những chữ cái khá phổ biến trong cái tên của người Việt mình như: P, G, Y. Cho nên đôi khi chúng ta không thể làm gì khác là chấp nhận những bài học này.
Đặt tên con sinh ra trong thập niên 20xx
- Đặt tên con sinh năm 2021: Nếu bé sinh trong tháng 1, hoặc sinh vào các ngày 1, 11, 21 hoặc 31: trong tên KHÔNG NÊN có thêm chữ A/S/J.
- Các trường hợp còn lại: trong tên NÊN có thêm chữ A/S/J để đảm bảo bé có thêm số 1 cân bằng cuộc sống
- Đặt tên con sinh năm 2022: Năm sinh của bé đã có sẵn đến ba con số 2, KHÔNG NÊN đặt tên có chữ B/K/T. Bởi vốn bé sở hữu nhiều số 2 đã thể hiện rằng bé rất nhạy cảm, dễ co cụm, không thích nghi được với việc chơi chung với các bạn. Đôi khi, dễ dẫn đến tự kỉ nhẹ.
- Đặt tên con sinh năm 2023: Không nên đặt tên có chữ B/K/T và Hạn Chế tối đa tên có chữ C/L/U.
- Đặt tên con sinh năm 2024: Không nên đặt tên có chữ B/K/T và Hạn Chế tối đa tên có chữ D/M/V.
- Đặt tên con sinh năm 2025: Không nên đặt tên có chữ B/K/T và Hạn Chế tối đa tên có chữ N/E/W.
- Đặt tên con sinh năm 2026: Không nên đặt tên có chữ B/K/T và Hạn Chế tối đa tên có chữ F/O/X.
- Đặt tên con sinh năm 2027: Không nên đặt tên có chữ B/K/T và Hạn Chế tối đa tên có chữ P/G/Y.
- Đặt tên con sinh năm 2028: Không nên đặt tên có chữ B/K/T và Hạn Chế tối đa tên có chữ Q/H/Z.
- Đặt tên con sinh năm 2029: Không nên đặt tên có chữ B/K/T và Hạn Chế tối đa tên có chữ I/R.
Đến đây là mình đã đi được 90% các nội dung về thần số học, chỉ còn phần duy nhất về sự tương tác của con số ngày sinh qua các năm trong cuộc đời mỗi người.
3. Một số lưu ý khi đặt tên theo thần số học
Thần số học theo tên khi sử dụng cũng cần lưu ý một số vấn đề sau:
3.1 Không đặt tên có nghĩa xấu
Khi đặt tên con theo thần số học, phụ huynh nên tránh những tên có nghĩa ý xấu hoặc dễ xuyên tạc sang nghĩa không hay. Bạn luôn phải đảm bảo tên con của mình trong mọi trường hợp đều mang ý nghĩa tốt đẹp.
3.2 Không đặt tên quá cầu toàn
Một cái tên được đặt quá cầu toàn thể hiện rõ sự cầu lợi trong tên như: Đại Phát, Tiến Sĩ, Thiên Tài,… cũng là điều không nên. Những cái tên không xấu nhưng nó sẽ khiến con bạn khi đi học bị trêu trọc.
3.3 Đặt tên tránh phạm húy
Một lưu ý rất quan trọng với người Việt Nam khi đặt tên là không được phạm huý với bậc bề trên trong gia đình. Nó sẽ khiến đứa trẻ không được tổ tiên phù hợp trong cuộc sống và công việc sau này.
Lưu ý khác
Xem thần số học theo tên giúp bạn đặt tên con hay và ý nghĩa.
Nhưng bạn cũng cần lưu ý:
- Không đặt tên khó nghe.
- Không đặt tên gây hiểu nhầm về giới tính.
- Không nên đặt tên theo trào lưu.
- Hạn chế đặt tên con theo tên người nổi tiếng.
- Không đặt tên con thể hiện quan điểm chính trị.
- Không đặt tên quá tây. Không đặt tên khó phát âm.
Trên đây là hướng dẫn cách đặt tên theo thần số học chính xác nhất. Mỗi cái tên sẽ mang theo con bạn suốt cả cuộc đời. Chúc ba mẹ chọn được những cái tên thật ý nghĩa cho con em của mình nhé!
Để lại bình luận
5