- Chứng khoán tiếng Anh là gì? thuật ngữ tiếng Anh khi giao dịch chứng khoán
- Khái Niệm Thông Tin Khoa Học là gì? Vai trò của thông tin khoa học
- Khái Niệm Khoa Học Kỹ Thuật là gì? Tầm quan trọng của Khoa học kỹ thuật
Khái Niệm Cơ Sở Khoa Học là một định nghĩa nhiều bạn đang cần tìm hiểu thông tin, trong bài viết này chúng ta sẽ làm rõ về khái niệm cơ sở khoa học đúng nhất theo các tài liệu chính xác.
Khái Niệm Cơ Sở Khoa Học là gì?
Cơ sở khoa học là: Theo cách hiểu được cộng đồng khoa học nhất trí, một quy định hay phát biểu được xem là KHOA HỌC nếu hội đủ ít nhất 3 điều kiện: (i) dữ liệu thật, (ii) công bố trước công chúng và (iii) tính tái xác định. Một quy định hay phát biểu không hội đủ ba điều iện này không thể xem là mang tính khoa học được.
Khoa học dựa vào sự thật hay dữ liệu thật. Những sự thật phải được quan sát hay thu thập và đo lường bằng những phương pháp chuẩn. Điều quan trọng và cần thiết trong khoa học là không chỉ sự thật mà dữ liệu có liên quan đến vấn đề đang được điều tra.
Khoa học không dựa vào kinh nghiệm cá nhân (dù cá nhân đó là chuyên gia) hay suy luận theo cảm tính. Theo y học thực chứng, ý kiến cá nhân của các giáo sư và chuyên gia có giá trị khoa học thấp nhất.
Bằng chứng khoa học là những kết quả và dữ liệu nghiên cứu đã được công bố trên các tập san khoa học chuyên ngành, các tập san này có hệ thống bình duyệt (phản biện) từ các chuyên gia. Để mang tính chất khoa học, tất cả các nghiên cứu đều phải có khả năng TÁI XÁC NHẬN.
Cơ sở khoa họa trong tiếng Anh là gì? Đặt câu với các từ cơ sở khoa học
- Scientific basis
The establishment of the canning process on a more scientific basis did not occur until 1896 when the microorganism Clostridium botulinum with its lethal toxin causing botulism was discovered by Émile van Ermengem. ( Việc thiết lập quy trình đóng hộp trên cơ sở khoa học nhiều hơn đã không xảy ra cho đến năm 1896 khi vi sinh vật Botulinum Clostridium với gây chết người của nó độc tố gâybotulism được phát hiện bởi Émile van Ermengem.)
The establishment of the canning process on a more scientific basis did not occur until 1896 when the microorganism Clostridium botulinum with its lethal toxin causing botulism was discovered by Émile van Ermengem. ( Việc thiết lập quy trình đóng hộp trên cơ sở khoa học nhiều hơn đã không xảy ra cho đến năm 1896 khi vi sinh vật Botulinum Clostridium với gây chết người của nó độc tố gâybotulism được phát hiện bởi Émile van Ermengem.)
- Scientific base
Since there is an extensive scientific base that often supports their use these are more than mere folk remedies. ( Kể từ khi có một cơ sở khoa học rộng lớn mà thường hỗ trợ sử dụng của họ đây là nhiều hơn chỉ các biện pháp khắc phục dân gian.)
The main goal is to give its students knowledge and skills according to the world high-level standards of education using powerful scientific base and new informational technologies. (Mục đích chính là để cho sinh viên kiến thức và kỹ năng theo tiêu chuẩn thế giới cao cấp của giáo dục bằng cách sử dụng mạnh mẽ cơ sở khoa học và công nghệ thông tin mới.)
- Scientific establishment
ELTE is Hungary's largest scientific establishment with 16 doctoral schools and 126 doctoral programs. ( ELTE là cơ sở khoa học lớn nhất của Hungary với 16 trường tiến sĩ và 126 chương trình tiến sĩ.)
There was growing support for such ideas among dissident anatomists and the general public but during the first half of the 19th century the English scientific establishment was tied to the Church of England while science was part of natural theology. (Vẫn có sự ủng hộ cho các ý tưởng này bên cạnh sự phản đối từ các nhà giải phẫu học và công chúng nhưng trong nửa đầu của thế kỷ 19 cơ sở khoa học Anh đã gắn liền với Giáo hội Anh Quốc khi đó khoa học là một phần của thuyết phiếm thần( thần học tự nhiên).)
- Scientific grounds
Anders Celsius should be recognized as the first to perform and publish careful experiments aiming at the definition of an international temperature scale on scientific grounds. (Celsius là người đầu tiên thực hiện và xuất bản các thí nghiệm nhằm định nghĩa của một quốc tế nhiệt độ quy mô trên cơ sở khoa học.)
The report presented on 6 March 2015 showed that there were medical scientific grounds to adjust the donor selection policies around men who had sex with other men. (Báo cáo được trình bày vào ngày 6 tháng 3 năm 2015 cho thấy có cơ sở khoa học y tế để điều chỉnh các chính sách lựa chọn nhà tài trợ xung quanh những người đàn ông quan hệ tình dục với những người đàn ông khác.)
Xem thêm bài viết về Top 10 trang web dịch văn bản tiếng Anh chuẩn nhất bạn nên biết tại đây!
- Scientific foundation
There's no scientific foundation for this. ( There's no scientific foundation for this.)
The study has absolute scientific foundation and has been analysed and proved with evidence in anthropology genetics medication and statistics. ( Nghiên cứu này có cơ sở khoa học tuyệt đối và đã được phân tích và chứng minh với rất nhiều bằng chứng trong nhân chủng học di truyền học y học và thống kê.)
- Science facility
The signature towers of the Erskine Building are complemented by a state-of-the-art science facility and a new music and math education complex. (Các tòa tháp đặc trưng của Tòa nhà Erskine được bổ sung bởi một cơ sở khoa học hiện đại và một tổ hợp giáo dục âm nhạc và toán học mới.)
Returning to Cherskiy we lugged our gear up to the The North-East Scientific Station(NESS) run by the Zimovs as a kind of HQ bunkhouse and science facility. (Quay trở lại Cherskiy chúng tôi đã mang thiết bị của mình đến Trạm khoa học Đông Bắc( NESS) do Zimovs điều hành như một loại trụ sở hầm trú ẩn và cơ sở khoa học.)
- Scientific facilities
We are building or have plans to build scientific facilities with area totaling more than 25 football fields. ( Chúng ta đang xây dựng và có kế hoạch xây dựng các cơ sở khoa học với diện tích lên tới hơn 25 sân bóng đá.)
In 1970s and 1980s the Moldavian SSR received substantial allocations from the budget of the USSR to develop industrial and scientific facilities as well as housing. (Trong thập niên 1970 và 1980 Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Moldavia nhận được các khoản trợ cấp lớn từ ngân sách Liên Xô để phát triển các cơ sở công nghiệp và khoa học cũng như nhà ở.)
- The mechanistic basis
We really want to provide the mechanistic basis of why you treat at a certain time of day” Dang says“and not just rely on trial and error.”. ( Chúng tôi thực sự muốn cung cấp cơ sở khoa học về lý do tạisao bạn điều trị vào một thời điểm nhất định trong ngày” giáo sư Chí nói“ vàkhông chỉ dựa vào thử và sai”.)
Kết luận:
Trên đây là những tổng hợp của Reviews365 về Khái Niệm Cơ Sở Khoa Học là gì? Bạn cũng có thể để lại ý kiến của mình về vấn đề này tại phần bình luận dưới đây! Chúng ta hãy cùng đóng góp và chia sẻ kiến thức nhé! Chân thành cảm ơn bạn! Reviews365 là website chia sẻ kiến thức miễn phí bằng tiếng Việt, tiếng Anh, giúp bạn tìm hiểu thông tin và giải trí sau giờ học tập và làm việc căng thẳng. Chúng tôi mong muốn mang lại nhiều điều thú vị, giao lưu với BQT Reviews365 tại fanpage.
Để lại bình luận
5