Thì hiện tại đơn là gì? định nghĩa về thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn (Simple present tense) dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra lặp đi lặp lại theo thói quen, phong tục, khả năng. Thì hiện tại đơn là thì cơ bản và cũng dễ sử dụng nhất trong Tiếng Anh.

Cấu trúc ngữ pháp, công thức thì hiện tại đơn

Cấu trúc câu khẳng định thì hiện tại đơn

  • Đối với động từ thường: S + V(s/es) + O
  • Đối với động từ Tobe: S + be (am/is/are) + O

Cấu trúc câu khẳng định thì hiện tại đơn

  • Đối với động từ thường: S + do not /does not + V_inf
  • Đối với động từ Tobe: Am/is/are + S + O?

Cấu trúc câu khẳng định thì hiện tại đơn

  • Đối với động từ thường: Do/Does + S + V_inf?
  • Đối với động từ Tobe: S + be (am/is/are) + not + O

Cách dùng thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên; một chân lý; một quy luật hay một hành động diễn ra lặp đi lặp lại theo thói quen, phong tục, khả năng.

Lưu ý đặc biệt: thêm "S" hoặc thêm "ES" vào câu có chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít

Riêng ngôi thứ 3 (ba) số ít (He, she, it - Tom, John, Hoa ...), ta cần lưu ý thêm "s" vào sau động từ ở câu khẳng định. (V+s)

Ví dụ: 

  • He likes reading books.
  • She likes pop music.

Ngoài việc "s" vào sau động từ, ta phải đặc biệt chú ý những trường hợp động từ (Verbs) tận cùng bằng những chữ sau đây thì phải thêm "ES".

S, X, Z, CH, SH, O (do, go) + ES

Ví dụ:

  • miss -> misses
  • buzz -> buzzes

Ví dụ: 

  • He often kisses his wife before going to work

Các trạng từ dùng trong thì hiện tại đơn

  • Always, usually, often, not often, sometimes, occasionally, never;
  • Everyday, every week/ month/ year..., on Mondays, Tuesdays, .... , Sundays.
  • Once/twice/ three times... a week/month/y ear ...;
  • Every two weeks, every three months (a quarter)

ví dụ về thì hiện tại đơn

Để hiểu rõ hơn về thì hiện tại đơn, cách dùng như thế nào, chúng ta cùng nghiên cứu một số ví dụ về thì hiện tại đơn như sau:

Ví dụ câu khẳng định thì hiện tại đơn:

  • She gets up at 6 o’clock
  • She is a student.

Ví dụ câu phủ định thì hiện tại đơn:

  • She doesn’t eat chocolate.
  • She is not a teacher

Ví dụ câu nghi vấn thì hiện tại đơn:

  • Does she eat pastries?
  • Is she a student?

Công thức thì hiện tại đơn

Công thức thì hiện tại đơn được thống kê trong bảng sau:

Loại câu 

Đối với động từ thường

Đối với động từ “to be”

Khẳng định

S + V(s/es) + O

S + be (am/is/are) + O

Phủ định

S + do not /does not + V_inf

S + be (am/is/are) + not + O

Nghi vấn

Do/Does + S + V_inf?

Am/is/are + S + O?

Ví Dụ

 

She gets up at 6 o’clock.

(Cô thức dậy lúc 6 giờ)

She doesn’t eat chocolate.

(Cô ấy không ăn sô cô la.)

Does she eat pastries?

(Cô ấy có ăn bánh ngọt không?)

She is a student.

(Cô ấy là học sinh)

She is not a teacher

(Cô ấy không phải là giáo viên)

Is she a student?

(Cô ấy có phải là học sinh không)

Thì hiện tại đơn: cấu trúc, cách dùng, bị động của thì hiện tại đơn

Bị động hiện tại đơn

Sử dụng câu bị động cho thì hiện tại đơn, bạn áp dụng theo công thức bị động theo bảng dưới đây.

Thì Hiện Tại Đơn Bị động Bị động
Công thức

S + V(s/es) + O

S+ is/am/are + VpII + (by + O)

Ví dụ

Mary studies English every day.

English is studied by Mary everyday.

Thêm một số ví dụ về câu bị động thì hiện tại đơn:

  • Flowers is arraged by my grandma everyday

Bài tập về câu bị động thì hiện tại đơn

Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc:

  • 1.  The broken table (repair) yesterday.
  • 2.  A new mobile phone (buy) next month.
  • 3.  Flowers (water) in the garden now.
  • 4.  English (learn) for 3 months by this weekend.
  • 5.  This movie (watch) yesterday.
  • 6. This book (read) three times.
  • 7. My motorbike (steal) yesterday.
  • 8. My watch (break) last night.

Bài 2: Chuyển các câu sau sang câu bị động.

  • 1. My sister cooks meals every day.
  • 2. My mother cleaned the floor yesterday.
  • 3. My friend  has written ten emails for 2 hours.
  • 4. My father is painting our house.
  • 5. My sister was buying some food at 11 a.m yesterday.
  • 6. My brother uses a pencil to draw beautiful pictures.
  • 7. They had finished their work before you came yesterday.
  • 8. I will call you If there is any important information.

Đáp án bài tập câu bị động thì hiện tại đơn

Đáp án bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc:

  • 1.  The broken table (repair) yesterday .----->  was repaired
  • 2.  A new mobile phone (buy) next month. -----> will be bought
  • 3.  Flowers (water) in the garden now. -----> are being watered
  • 4.  English (learn) for 3 months by this weekend. ----->  will have been learnt
  • 5.  This movie (watch) yesterday. ----->  was watched
  • 6. This book (read) three times. -----> has been read
  • 7. My motorbike (steal) yesterday. ----->  was stolen
  • 8. My watch (break) last night. -----> was broken

Đáp án bài 2: Chuyển các câu sau sang câu bị động

  • 1. My sister cooks meals every day. ----->  Meals are cooked by my sister every day.
  • 2. My mother cleaned the floor yesterday. -----> The floor was cleaned by my mother yesterday.
  • 3. My friend  has written ten emails for 2 hours. -----> Ten emails have been written for two hours by my friend.
  • 4. My father is painting our house. -----> Our house is being painted by my father.
  • 5. My sister was buying some food at 11 a.m yesterday. -----> Some food was being bought by my sister at 11 a.m yesterday.
  • 6. My brother uses a pencil to draw beautiful pictures. ----->  A pencil is used to draw beautiful pictures by my brother.
  • 7. They had finished their work before you came yesterday. -----> Their work had been finished before you came yesterday.
  • 8. I will call you If there is any important information.  ----->  You will be called if there is any important information.
3, Theo Reviview 365 tổng hợp