- Thì hiện tại tiếp diễn: Công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và bài tập
- Thì quá khứ tiếp diễn: Công thức, cách dùng, dấu hiệu về thì quá khứ tiếp diễn
- Thì tương lai tiếp diễn: Cấu trúc, cách dùng dấu hiệu về thì tương lai tiếp diễn
Trong bài viết này, Reviews365.net sẽ cung cấp cho các bạn những kiến thức về khái niệm, cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và những bài tập về thì tương lai hoàn thành để áp dụng.
Nếu bạn còn cảm thấy chưa tự tin với những hiểu biết của mình về loại thì này, hãy theo dõi ngay bài viết dưới đây để trang bị cho mình những ngữ pháp tiếng Anh căn bản nhất.
Thì tương lai hoàn thành
Thì tương lai hoàn thành (Future perfect tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ hoàn thành tới một thời điểm cụ thể trong tương lai.
Cấu trúc ngữ pháp, công thức thì tương lai hoàn thành
Cũng giống với các cấu trúc khác, tùy vào mục đích sử dụng để diễn tả (câu khẳng định), để phủ định hay đặt câu hỏi thì có những công thức khác nhau. Cùng tìm hiểu công thức thì tương lai hoàn thành dưới đây nhé!
Thể khẳng định
Công thức thể khẳng định thì tương lai hoàn thành
S + will + have + VpII
Trong đó:
- S (subject): Chủ ngữ
- Will/ have: trợ động từ
- VpII: động từ phân từ II (quá khứ phân từ)
Ví dụ:
- I will have finished this book before 8 o’clock this evening. (Tôi đã hoàn thành xong cuốn sách này rồi trước 8 giờ tối nay.)
- She will have taken an English speaking course by the end of next week. (Cô ấy đã tham gia vào một khóa học nói tiếng Anh rồi cho tới cuối tuần sau.)
Xem thêm: Thì tương lai tiếp diễn: Cấu trúc, cách dùng dấu hiệu về thì tương lai tiếp diễn
Thể phủ định
Công thức thể phủ định thì tương lai hoàn thành
S + will not + have + VpII
Lưu ý: will not = won’t
Ví dụ:
- I won’t have arrived home until after 9:30. (Tôi sẽ vẫn chưa về nhà cho tới 9:30)
- She won’t have finished the test for at least another hour. (Cô ấy sẽ vẫn chưa hoàn thành bài kiểm tra cho tới ít nhất là 1 tiếng nữa.)
Thể nghi vấn
Công thức thể nghi vấn thì tương lai hoàn thành
Câu hỏi Yes/No question
Will + S + have + VpII +…?
Trả lời:
- Yes, S + will.
- No, S + won’t.
Ví dụ:
Will you have graduated by 2022? (Cho tới 2022 thì bạn sẽ đã tốt nghiệp đúng không?)
- Yes, I will./ No, I won’t.
Will James have saved enough money by the end of next month? (Cho tới cuối tháng tới thì James sẽ đã tiết kiệm đủ tiền đúng không?)
- Yes, he will./ No, he won’t.
Câu hỏi WH- question
WH-word + will + S + have + VpII +…?
Ví dụ:
- How much will you have spent on your clothes by the end of this year? (Bạn sẽ đã chi bao nhiêu tiền cho quần áo cho tới cuối năm nay?)
- Where will you have travelled before 2020? (Bạn sẽ đã đi đến những đâu cho tới trước 2020?)
Câu bị động
Công thức câu bị động của thì tương lai hoàn thành
S + will + have + been + PP + (by +O).
Ví dụ:
They will have finished the course by the end of this month. -> The course will have been finished by the end of this month.
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành
Dấu hiệu nhận biết tương lai hoàn thành là có sự xuất hiện của các cụm từ sau:
- by + thời gian tương lai (by 10 a.m, by tomorrow, by next month,..)
- by the end of + thời gian trong tương lai (by the end of next week,..)
- by the time + mệnh đề chia ở thì hiện tại đơn (by the time I get up,…)
- before + sự việc/ thời điểm trong tương lai (before 2022,…)
- khoảng thời gian + from now (2 weeks from now,…)
Ví dụ:
- 3 days from now, we will have finished the project.(3 ngày nữa kể từ bây giờ, chúng ta sẽ đã hoàn thành xong dự án rồi.)
- Before 8 p.m, I will have arrived at the airpot.(Trước 8 giờ tối, tôi sẽ đã tới sân bay rồi.)
Cách sử dụng thì tương lai hoàn thành
Thì tương lai hoàn thành là một trong những thì có cách sử dụng khá dễ để nhầm lẫn nếu không chú ý. Nếu bạn cũng đang gặp vấn đề tương tự thì hãy cùng xem bảng dưới đây để hiểu được chi tiết nhất cách dùng tương lai hoàn thành và ví dụ về thì tương lai hoàn thành nhé.
Diễn tả một hành động, sự việc sẽ hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.
Ví dụ:
- I will have finished writing this letter before 10 a.m. (Tôi sẽ viết xong lá thư này trước 10 giờ sáng.)
- At six o’clock, Mrs. Smith will have left. (Vào lúc 6 giờ thì bà Smith sẽ đã rời đi rồi.)
Diễn tả một hành động, sự việc hoàn thành trước một hành động, sự việc trong tương lai.
LƯU Ý: Hành động, sự việc hoàn thành trước sẽ chia thì tương lai hoàn thành. Hành động, sự việc xảy ra sau sẽ chia thì hiện tại đơn.
Ví dụ
- You will have received the package by the time your flight takes off. (Bạn sẽ nhận được bưu kiện trước khi chuyến bay của bạn cất cánh.)
- Hannah will have finished the report by the time you call her. (Hannah sẽ hoàn thành báo cáo trước khi cậu gọi cho cô ấy.)
Những lưu ý khi sử dụng thì tương lai hoàn thành
Thì tương lai hoàn thành chỉ được dùng đối với những hành động hay sự việc sẽ hoàn thành trước một thời điểm hay một hành động khác trong tương lai. Hay nói cách khác, hành động hay sự việc đó phải có thời hạn hoàn thành.
Nếu thời hạn không được đề cập, thì nên sử dụng thì tương lai đơn thay vì tương lai hoàn thành
Ví dụ:
Linda will have left. (không đúng) -->Linda will leave.
Đôi khi chúng ta có thể sử dụng thì tương lai hoàn thành và thì tương lai đơn thay thế cho nhau.
Ví dụ:
Linda will leave before you get there = Linda will have left before you get there.
Hai câu trên không có sự khác biệt về nghĩa bởi vì từ “before” đã giúp làm rõ nghĩa cho câu nói. (hành động đi khỏi của Linda xảy ra trước hành động đến của bạn)
Trường hợp trong câu không có từ “before” hay “by the time” thì bạn cần sử dụng thì tương lai hoàn thành để thể hiện hành động nào xảy ra trước
Ví dụ:
- At eight o’clock Linda will leave. (Nghĩa là Linda sẽ đợi cho tới 8 giờ mới đi)
- At eight o’clock Linda will have left. (Nghĩa là Linda sẽ đi trước 8 giờ)
Đôi khi chúng ta có thể sử dụng “be going to” để thay thế cho “will” trong câu với ý nghĩa không thay đổi
Ví dụ:
Tamara is going to have completed her Bachelor’s Degree by June. (Tamara sẽ hoàn thành tấm bằng Cử nhân của mình vào tháng 6.)
Bài tập vận dụng thì tương lai hoàn thành
Để ghi nhớ hoàn toàn những cách dùng, công thức tương lai hoàn thành phía trên, bây giờ chúng ta hãy cùng vận dụng kiến thức để làm một bài tập nho nhỏ ở thì tương lai hoàn thành nhé. Bài tập có câu trúc rất cơ bản nên chắc chắn là bạn sẽ dễ dàng hoàn thành thôi.
Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
1. By the time you come home, I (write) the essay.
2. By this time next week they (visit) London.
3. By the time she intends to get to the airport, the plane (take) off.
4. By the year 2050 many people (lose) their houses.
5. I know by the time Jack and Marry come to my house this afternoon, I (go) out for a walk.
6. I hope they (finish) building the stadium by the time we come back next winter.
7. By 2020, the number of schools in our city (double).
8. These machines (work) very well by the time you come back next week.
Câu Trả Lời:
1.will have stopped
2.will have visited
3.will have taken
4.will have lost
5.will have gone
6.will have repaired
7.will have doubled
8.will have worked
Bài 2: Hoàn thành các câu sau
1. Jimmy/study/Chinese/before/move/China.
2. My kids/play/soccer/yard/their friends.
3. Hannah/take part/the dance competition?
4. Henry/finish/project/by the end/next year.
5. My grandmother/not/prepare/breakfast/by the time/we come.
6. Before/they/arrive/Rosie/read ‘Doraemon’.
Câu Trả Lời:
1. Jimmy will have studied the Chinese before he moves to China.
2. My kids will have played soccer in the yard with their friends.
3. Will Hannah have taken part in the dance competition?
4. Henry will have finished his project by the end of next year.
5. My grandmother won’t have prepared the breakfast by the time we came.
6. Before they arrive, Rosie will have read ‘Doraemon’.
Bài 3: Điền từ vào chố trống
1. By the end of this week, Amelia and Liam ______ (be) married for 2 years.
2. It ______ (rain) soon. Dark clouds are coming.
3. By the end of next month, Janet ______ (work) for the company for 12 years.
4. So far this year, I ______ (visit) lots of interesting places in Da Lat.
5. His grandparents ______ (take) care of him since he ______ (born).
6. I think they ______ (get) good results at the end of the course.
7. ______ (she / make) up her mind yet?
8. She ______ (visit) a lot of different countries so far this year.
9. By the time you arrive, they ______ (finish) their dinner.
Câu Trả Lời
1. will have been
2. is going to rain
3. will have worked
4. have visited
5. have taken – was born
6. will get
7. Has she made
8. has visited
9. will have finished
Qua bài viết này, Reviews365 đã chia sẻ tổng hợp ngữ pháp Thì tương lai hoàn thành. Hy vọng những thông tin trên hữu ích với các bạn. Chúc bạn ngày càng nâng cao trình độ tiếng Anh mỗi ngày bạn nhé!
Để lại bình luận
5