Trong bài viết này, Review365 sẽ cung cấp cho các bạn những kiến thức về khái niệm, cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và những bài tập về thì tương lai tiếp diễn để áp dụng. Nếu bạn còn cảm thấy chưa tự tin với những hiểu biết của mình về loại thì này, hãy theo dõi ngay bài viết dưới đây để trang bị cho mình những kiến thức tiếng Anh căn bản nhất.

Thì tương lai tiếp diễn là gì?

Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.

Cấu trúc ngữ pháp, công thức thì tương lai tiếp diễn

Review365 sẽ giới thiệu bạn đọc 3 cấu trúc thì tương lai tiếp diễn. Mỗi công thức sẽ có ví dụ đi kèm về tương lai tiếp diễn cụ thể để bạn nắm rõ.

Động từ có đuôi ing: Verb Ing

Trong công thức của thì tương lai tiếp diễn, bạn sẽ làm quen với khái niệm Verb _ Ing: Động từ có đuôi "ing", hay còn viết tắt là Ving, V_ing

Ví dụ về V_ing:

  • Rain - Raining
  • Play - Playing
  • Run - Running
  • Eat - eating
  • listen - listening

Quy tắc thêm đuôi ing vào động từ:

  • Với các từ có tận cùng là “e”, khi chuyển sang dạng ing thì sẽ bỏ đuôi “e” và thêm “ing” luôn. (use – using, pose – posing, improve – improving)
  • Với các từ có tận cùng là “ee” khi chuyển sang dạng ing thì VẪN GIỮ NGUYÊN “ee” và thêm đuôi “ing”, (knee – kneeing)
  • Động từ kết thúc bằng một phụ âm (trừ h, w, x, y), đi trước là một nguyên âm, ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm “ing, (stop – stopping; run – running, begin – beginning; skip – skipping)
  • Động từ kết thúc là “ie” thì khi thêm “ing”, thay “ie” vào “y” rồi thêm “ing”. (die – dying)

Tương tự các thì khác trong tiếng Anh, với Thì tương lai tiếp diễn cũng có ba thể khác nhau, đó là thể khẳng định, phủ định và nghi vấn

Thể khẳng định

Công thức thể khẳng định thì tương lai tiếp diễn

S + will + be + V-ing

Trong đó:

  • S (subject): Chủ ngữ
  • Will: trợ động từ
  • V-ing: Động từ “ing”

Ví dụ:

  • I will be having breakfast at 7 a.m tomorrow. (Tôi sẽ đang ăn sáng vào 7 giờ sáng mai.)
  • She will be doing her homework when her grandparents come tonight. (Cô ấy sẽ đang làm bài về nhà khi ông bà cô ấy tới tối nay.)
Thì tương lai tiếp diễn: Cấu trúc, cách dùng dấu hiệu về thì tương lai tiếp diễn
Thì tương lai tiếp diễn: Cấu trúc, cách dùng dấu hiệu về thì tương lai tiếp diễn

Xem thêm: Thì tương lai đơn: Công thức, ngữ pháp, dấu hiệu nhận biết và bài tập

Thể phủ định

Công thức  thể phủ định thì tương lai tiếp diễn

S + will not + be + V-ing

Lưu ý: will not = won’t

Ví dụ:

  • Jack won’t be staying at home at this time tomorrow. (Jack sẽ đang không ở nhà vào giờ này ngày mai)
  •  We won’t be sleeping when you come tomorrow morning. (Chúng tôi sẽ đang không ngủ khi cậu tới vào sáng mai.)

Thể nghi vấn

Đặt câu hỏi thì tương lai tiếp diễn như thế nào? Cũng giống như những thì tiếng Anh khác, thì tương lai tiếp diễn có hay cách đặt câu hỏi: câu hỏi WH và câu hỏi Yes/No.

Công thức thể nghi vấn thì tương lai tiếp diễn

Câu hỏi Yes/No question

Will + S + be + V-ing +…?

Trả lời:

  • Yes, S + will.
  • No, S + won’t.

Ví dụ:

Will you be playing football at 8 o’clock tonight? (Bạn có sẽ đang chơi bóng đá vào 8 giờ tối nay không?)

  •  Yes, I will./ No, I won’t.

Will James be working  when we visit him tomorrow? (James có sẽ đang làm việc lúc chúng ta đến thăm cậu ấy ngày mai không?)

  •  Yes, he will./ No, he won’t.

Câu hỏi WH- question

WH-word + will + S + be + V-ing +…?

Ví dụ:

  • What will she be doing at this time tomorrow? (Cô ấy sẽ đang làm gì vào giờ này ngày mai?)
  • Where will you be staying when we visit you tonight (Bạn sẽ đang ở đâu khi chúng tôi đến thăm bạn tối nay?)

Dấu hiệu nhận biết và những lưu ý khi sử dụng thì tương lai tiếp diễn

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn

Dấu hiệu nhận biết tương lai tiếp diễn khi có các cụm từ sau:

  • At this/ that + time/ moment + khoảng thời gian trong tương lai (at this moment next year,…)
  • At + thời điểm xác định trong tương lai (at 5 p.m tomorrow)
  • …when + mệnh đề chia thì hiện tại đơn (when you come,…)

Từ nhận biết: In the future, next year, next week, next time, soon.

Ngoài ra khi trong câu có sử dụng các động từ chính như “expect” hay “guess” thì câu cũng thường được chia ở thì tương lai tiếp diễn. Đây cũng là dấu hiệu thì tương lai tiếp diễn hay gặp trong các bài thi.

Ví dụ:

  • At 6 a.m tomorrow, I will be climbing mountains. (Vào 6 giờ sáng mai, tôi sẽ đang leo núi.)
  • When she returns, he will be sleeping in his room. (Khi cô ấy quay về, anh ấy sẽ đang ngủ trong phòng.)

Trước khi bắt đầu làm bài tập, bạn cần xác định rõ dấu hiệu của thì tương lai tiếp diễn một cách chính xác. Đây là bước rất quan trọng không thể thiếu đấy!

Những lưu ý khi sử dụng thì tương lai tiếp diễn

Những mệnh đề bắt đầu với when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless… thì không dùng thì tương lai tiếp diễn mà dùng hiện tại tiếp diễn.

Ví dụ:

While I will be finishing my homework, she is going to make dinner. (không đúng)

  • While I am finishing my homework, she is going to make dinner.

Những từ sau không hoặc hiếm dùng ở dạng tiếp diễn nói chung và thì tương lai tiếp diễn nói riêng:

  • state: be, cost, fit, mean, suit
  • possession: belong, have
  • senses: feel, hear, see, smell, taste, touch
  • feelings: hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish
  • brain work: believe, know, think (nghĩ về), understand

Ví dụ:

Jane will be being at my house when you arrive. (không đúng)

  • Jane will be at my house when you arrive.

Câu bị động của tương lai tiếp diễn

At 8:00 PM tonight, John will be washing the dishes. (chủ động)

  • At 8:00 PM tonight, the dishes will be being washed by John. (bị động)

Cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn

Thì tương lai tiếp diễn là một trong những thì có cách sử dụng khá dễ để nhầm lẫn nếu bạn không chú ý. Nếu bạn cũng đang gặp vấn đề tương tự thì hãy cùng xem chi tiết dưới đây

Diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra ở một thời điểm cụ thể hay một khoảng thời gian trong tương lai.

Ví dụ:

I will be eating dinner at 8 p.m tomorrow. (Tôi sẽ đang ăn tối vào lúc 8 giờ tối mai.)

  • Có thể thấy 8 giờ tối mai là thời gian xác định và việc ăn tối sẽ đang được diễn ra vào thời điểm này. Vì vậy ta dùng thì tương lai tiếp diễn.

Henry will be walking in the park this time tomorrow. (Henry sẽ đang đi bộ trong công viên vào giờ này ngày mai.)

  • Ý của câu muốn nói việc Henry đi bộ trong công viên sẽ đang diễn ra trong tương lai (ngày mai) tại một thời điểm xác định (giờ này). Thời điểm xác định “giờ này” đều được hiểu là mấy giờ bởi người nghe và người nói.

Diễn tả một hành động, sự việc đang xảy ra trong tương lai thì có một hành động, sự việc khác xen vào.

LƯU Ý: Hành động, sự việc xen vào được chia ở thì hiện tại đơn.

Ví dụ: 

I will be waiting for you when the party ends. (Tôi sẽ chờ anh khi buổi tiệc kết thúc.)

  • Sự việc “ tôi chờ anh” đang diễn ra thì sự việc “buổi tiệc kết thúc” xen ngang vào. Sự việc “tôi chờ anh” đã đang diễn ra được một khoảng thời gian rồi sự việc “buổi tiệc kết thúc” mới xảy ra. Cả hai sự việc đều xảy ra trong tương lai.

When her friends come tomorrow, Hannah will be watching TV. (Khi các bạn của cô ấy tới ngày mai, Hannah sẽ đang xem TV.)

  • Ý của câu muốn nói sự việc “Hannah xem TV” là sự việc đang trong quá trình tiếp diễn thì sự việc “các bạn của cô ấy tới” xen ngang vào. Cả hai sự việc đều diễn ra trong tương lai.

Diễn tả một hành động sẽ xảy ra, kéo dài liên tục trong tương lai.

Ví dụ:

Next week is Christmas, I will be staying with my family for the next 5 days. (Tuần tới là Giáng sinh, tôi sẽ ở với gia đình trong 5 ngày tới.)

  • Việc “ở với gia đình” sẽ kéo dài liên tục trong tương lai (5 ngày tới)

John will be preparing for the exam for 2 months after the holiday. (John sẽ chuẩn bị cho bài kiểm tra trong 2 tháng sau kỳ nghỉ.)

  • Việc “chuẩn bị cho bài kiểm tra” sẽ xảy ra và kéo dài liên tục trong khoảng thời gian 2 tháng trong tương lai (sau kỳ nghỉ).

Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai đã có trong lịch trình, thời gian biểu định trước.

Ví dụ:

The match will be starting at 8 p.m tomorrow. (Trận đấu sẽ bắt đầu vào 8 giờ tối mai.)

  • việc “trận đấu bắt đầu vào 8 giờ tối mai” đã được dự định, lên kế hoạch sẵn từ trước.

Dùng để yêu cầu/hỏi một cách lịch sự về một thông tin nào đó ở tương lai.

Ví dụ:

Will you be bringing your friend to the pub tonight? (Bạn sẽ rủ bạn của mình đến pub tối nay chứ?)

Kết hợp với “still” để chỉ những hành động đã xảy ra hiện tại và được cho là sẽ tiếp tục diễn ra trong tương lai

Ví dụ:

  • Tomorrow he will still be suffering from his cold.( Ngày mai anh ấy vẫn sẽ bị cơn cảm lạnh hành hạ.)

Diễn tả những hành động song song với nhau nhằm mô tả một không khí, khung cảnh tại một thời điểm cụ thể trong tương lai

Ví dụ:

  • When I arrive at the party, everybody is going to be celebrating*. Some will be dancing. Others are going to be talking. (Khi tôi đến bữa tiệc, mọi người sẽ đang ăn mừng. Một số người sẽ đang nhảy múa. Một số khác sẽ đang trò chuyện với nhau.)
Thì tương lai tiếp diễn: Cấu trúc, cách dùng dấu hiệu về thì tương lai tiếp diễn
Thì tương lai tiếp diễn: Cấu trúc, cách dùng dấu hiệu về thì tương lai tiếp diễn

Cách phân biệt thì tương lai đơn và tương lai tiếp diễn, tương lai gần

Hãy cùng Review365 tìm hiều về cách phân biệt các thì tương lai đơn và tương lai tiếp diễn, tương lai gần dưới bảng sau nhé

  Tương lại đơn Tương lại tiếp diễn Tương lai gần
Cách dùng

1. Diễn đạt một quyết định ngay tại thời điểm nói.

Ex:Would you like to go out with us this afternoon?

This afternoon?  uhm.. Ok. I’ll go out with you.

1. Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định ở tương lai.

Ex: At 10 o’clock tomorrow morning

he will be working.

I will be watching TV at 9 o’clock tonight.

1. Diễn đạt một kế hoạch, dự định.

Ex: I have won $1,000. I am going to buy a new TV.

When are you going to go on holiday?

2. Diễn đạt lời dự đoán không có căn cứ.

Ex: People won’t go to Jupiter before the 22nd century.

Who do you think will get the job?

2. Diễn đạt hành động đang xảy ra ở tương lai thì có 1 hành động khác xảy ra.

Ex: I will be studying when you return this evening.

They will be travelling in Italy by the time you arrive here.

2. Diễn đạt một lời dự đoán dựa vào bằng chứng ở hiện tại.

Ex: The sky is very black. It is going to rain.

I crashed the company car.

My boss isn’t going to bevery hap

3. Dùng trong câu đề nghị.

Ex: Will you close the door?

Shall I open the window?

Shall we dance?

4. Câu hứa hẹn

Ex: I promise I will call you as soon as i arrive.

Dấu hiệu nhận biết
  • tomorrow
  • next day/week/month…
  • someday
  • soon
  • as soon as
  • until…
  • at this time tomorrow
  • at this moment next year
  • at present next Friday
  • at 5 p.m tomorrow… 
  • Để xác định được thì tương lai gần, cần dựa vào ngữ cảnh và các bằng chứng ở hiện tại.

Bài tập vận dụng thì tương lai tiếp diễn

Để ghi nhớ hoàn toàn những kiến thức phía trên, bây giờ chúng ta hãy cùng vận dụng kiến thức để làm một bài tập nho nhỏ về cách chia thì tương lai tiếp diễn dưới đây nhé.

Bài 1. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

1. They are staying at the hotel in Paris. At this time next week, they (travel) in New York.

2. My grandparents (visit) Asia at this time next month.

3. Dory (sit) on the bus at 11 am tomorrow.

4. At 7 o’clock this morning my friends and I (watch) a famous play at the theatre.

5. Gary (play) with his son at 8 o’clock tonight.

6. Tony (work) at this moment next week.

7. Our team (make) our presentation at this time tomorrow morning.

Câu Trả Lời:

1. will be travelling

2. will be visiting

3. will be sitting

4. will be watching

5. will be playing

6. will be working

7. will be making

Bài 2. Hoàn thành câu dùng từ gợi ý đã cho.

1. They/be/play/soccer/time/tomorrow/their classmates.

2. It/seem/her/that/she/be/study/abroad/time/she/graduate/next year.

3. The kids/be/live/London/for/3 months/because/visit/their uncle’s house.

4. Lucas/be/do/homework/7 p.m/tomorrow evening//so/I/not/ask/him/go out.

5. Henry and I/not/be/have/lunch/together/when/she/come/tomorrow.

Câu Trả Lời:

1. They will be playing soccerl at that time tomorrow with classmates.

2. It seems to her that she will be studying abroad by the time she graduates next year.

3. The kids will be living in London for 3 months because of their visit to their uncle’s house.

4. Lucas will be doing his homework at 7 p.m. tomorrow evening, so I don’t ask him to go out.

5. Henry and I will not/won’t be having lunch together when she comes tomorrow.

Qua bài viết này, Reviews365 đã chia sẻ tổng hợp ngữ pháp Thì tương lai tiếp diễn. Hy vọng những thông tin trên hữu ích với các bạn. Chúc bạn ngày càng nâng cao trình độ tiếng Anh mỗi ngày bạn nhé!

7, Theo Reviview 365 tổng hợp