- Định Nghĩa Zinc là gì? Những thực phẩm chứa nhiều kẽm bạn nên bổ sung
- Định Nghĩa Zing là gì? Những dịch vụ hiện tại của Zing
- Định Nghĩa Zoom là gì? Những đặc điểm của Zoom và có nên dùng Zoom không?
Định Nghĩa Xe Gắn Máy là một định nghĩa nhiều bạn đang cần tìm hiểu thông tin, trong bài viết này chúng ta sẽ làm rõ về khái niệm xe gắn máy đúng nhất theo các tài liệu chính xác.
Định Nghĩa Xe Gắn Máy là gì?
Nhiều người dân thắc mắc về xe gắn máy là gì? Theo quy định tại khoản 3.39 và 3.40 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ QCVN – 41:2016/BGTVT ban hành kèm Thông tư 06/2016/TT-BGTVT. Quy định về xe gắn máy cụ thể như sau:
Xe gắn máy là phương tiện tham gia giao thông được chạy bằng động cơ, có hai bánh hoặc ba bánh. Vận tốc thiết kế vận hành xe lớn nhất sẽ không lớn hơn 50 km/h. Nếu động cơ dẫn động là động cơ nhiệt thì xe có dung tích vận hành hoặc dung tích tương đương nhỏ hơn 50 cm3.
Xe gắn máy còn được gọi theo tiếng Pháp là Motocyclette. Hiểu theo ý nôm na thì là dòng xe di chuyển có 2 hoặc 3 bánh chiều trước – sau, chuyển động trên đường nhờ vào động cơ mạnh mẽ gắn trên nó. Với lực hồi chuyển con quay nên khi vận hành xe sẽ giảm độ xóc, êm ái hơn và ổn định trên suốt chặng đường dài. Điều khiển xe gắn máy thì người lái xe dùng tay lái nối liền với trục bánh trước để lái.
Xe máy trong tiếng Anh là từ Motor-bike. Từ này được phiên âm như sau:
- Trong tiếng Anh - Anh: /ˈməʊ.tə.baɪk/
- Trong tiếng Anh - Mỹ: /ˈmoʊ.t̬ɚ.baɪk/
Ví dụ: Chart of 01/2014 Motorcycles are by far the most common transport medium in Cambodia.
Dịch nghĩa: Biểu đồ tháng 1/2014 Xe máy là phương tiện giao thông phổ biến nhất ở Campuchia.
Ví dụ: I save to buy a new motor-bike.
Dịch nghĩa: Tôi cố tiết kiệm để mua một chiếc xe máy mới
Với ứng dụng công nghệ hiện đại thì bây giờ đã có nhiều thiết kế xe gắn máy khác nhau đáp ứng nhu cầu sử dụng của người dân. Cụ thể xe gắn máy đáp ứng thị hiếu thời đại mới, đa chức năng và có thể di chuyển trên mọi địa hình.
Ngoài thiết kế cơ bản thì còn có một số dòng xe gắn máy thiết kế theo kiểu gắn thùng bên cạnh xe, thoải mái chở thêm người hoặc hàng hóa. Những dòng xe như vậy còn có tên gọi là xe 3 bánh hay xe sidecar.
Xem thêm: Từ vựng tiếng Anh chủ đề đường phố: Chủ đề phổ biến trong cuộc sống
Phân biệt rõ xe gắn máy và xe moto
Sau khi làm rõ xe gắn máy là gì thì chúng ta sẽ phân biệt với xe moto. Còn xe mô tô là dòng xe cơ giới có thiết kế 2 hoặc 3 bánh và các dòng xe tương tự. Mục đích sử dụng để vận chuyển hành khách, di chuyển với động cơ với dung tích xi-lanh từ 50cm3 trở lên. Trọng lượng xe không vượt quá 400kg với môtô 2 bánh hoặc sức chở dao động từ 350kg – 500kg với môtô 3 bánh.
Xe moto là cách gọi của xe máy thông thường mà người dân sử dụng chủ yếu khi tham gia giao thông đường bộ. Bạn có thể thấy các hãng xe moto phổ biến như xe Honda, Yamaha, Vespa, Piaggio, SYM, Harley Davidson, Suzuki…
Quy định về độ tuổi lái xe mô tô, xe gắn máy
Theo quy định tại Điều 60 Luật giao thông đường bộ 2008 thì người điều khiển xe moto và xe gắn máy có sự khác nhau như sau. Mời mọi người tìm hiểu rõ:
- Người từ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy
- Người từ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy
- Người đủ 16 tuổi trở lên lái xe gắn máy với dung tích xi-lanh dưới 50 cm3;
- Người đủ 18 tuổi trở lên lái xe mô tô 2 bánh hay xe mô tô 2 bánh với dung tích xi-lanh từ 50cm3 trở lên và các loại xe thiết kế kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo thiết kế trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người có 9 chỗ ngồi;
Như quy định cho thấy rằng đối với người điều khiển xe gắn máy thì độ tuổi là từ đủ 16 tuổi trở lên. Với người lái xe moto thì quy định về độ tuổi là từ 18 tuổi trở lên.
Tốc độ tối đa cho phép của người điều khiển xe moto và xe gắn máy
Pháp luật Việt Nam cũng quy định cụ thể về tốc độ di chuyển trên đường với xe gắn máy và xe moto, người dân cần phải chấp hành đúng. Cụ thể là quy định của Thông tư 91/2015/TT-BGTVT về tốc độ tối đa của xe môtô khi di chuyển khu vực đông dân cư là 60 km/h và ngoài khu vực dân cư đông đúc sẽ là 70 km/h.
Còn đối với xe gắn máy thì người người điều khiển không được vượt quá tốc độ là 40km/h. Như vậy có thể thấy rằng tốc độ cho phép của xe moto sẽ cao hơn so với xe gắn máy.
Quy định xử phạt vượt quá tốc độ
Khi áp dụng theo đúng quy định về tốc độ cho phép với người lái xe moto và xe gắn máy thì mọi người dân phải làm đúng. Nếu vượt quá tốc độ quy định thì người điều khiển xe phải chịu trách nhiệm trước pháp luật tùy theo tình trạng phạm lỗi của mình.
Cụ thể,
- Người lái xe moto và xe máy vượt quá tốc độ cho phép sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định tại điểm a, khoản 5 và điểm a, khoản 8 Điều 6 Nghị định 46 của Chính phủ. Theo đó, mức phạt tiền khi lái xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h là từ 500.000 – 1.000.000 đồng.
- Khi điều khiển xe vượt quá tốc độ quy định trên 20 km/h là từ 3.000.000 đồng – 4.000.000 đồng. Đồng thời với hành vi này thì người lái xe còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.
Cách dùng từ Motor-bike trong tiếng Anh
Từ Motor-bike trong tiếng Anh là một danh từ. Từ này được sử dụng chỉ để chỉ một loại vật phương tiện di chuyển phổ biến nhất tại Việt Nam hiện nay đó là Xe máy. Chính vì vậy từ Motor-bike không dễ để có thể nhầm lẫn với các nghĩa khác.
Ví dụ: Isn't the guy on the bike a friend of yours?
- Dịch nghĩa: Người trên chiếc xe máy đó không phải là bạn của bạn hả?
Một số ví dụ của từ Motor - bike trong tiếng anh
Ví dụ:
- Motorbikes are nice. You can move smoothly even through a traffic jam.
- Xe máy tuyệt thật đấy. Nó có thể luồn lách qua dòng xe kẹt cứng một cách trôi chảy.
Ví dụ:
- Isn't the guy on the bike a friend of yours?
- Người trên chiếc xe máy không phải là bạn của ngươi sao?
Ví dụ:
- Motorists who argue with police are beaten.
- Những người đi xe máy tranh cãi với cảnh sát thì bị đánh.
Ví dụ:
- Car police officer why will turn your motorbike?
- Tại sao xe cảnh sát chuyển xe máy của bạn?
Ví dụ:
- Simple maintenance of the rural road is like maintaining your motorbike.
- Bảo trì các tuyến đường chính ở nông thôn cũng quan trọng như bảo dưỡng xe máy.
Ví dụ:
- The main mode of transport to the hospital is by motorcycle.
- Phương thức di chuyển tốt nhất khi ra vào chợ là di chuyển bằng xe máy.
Ví dụ:
- The chief designer of most Ducati motorcycles in the 1950s was Fabio Taglioni (19202001).
- Nhà thiết kế của hầu hết các dòng xe máy Ducati trong những năm 1950 là ông Fabio Taglioni (1920- 2001).
Ví dụ:
- You're playing with fire if you insist on riding your motorcycle without a helmet on
- Bạn đang đùa với lửa nếu như bạn vẫn nhất quyết chạy xe máy mà không đội mũ bảo hiểm.
Ví dụ:
- As the accompanying picture shows, my motorcycle is custom-made just for me.
- Như hình bên cho thấy, xe máy của tôi được thiết kế rất đặc biệt.
Ví dụ:
- The motorbike purchase was confirmed to E! News by the manufacturer.
- Hãng sản xuất xe máy này đã xác nhận trên E! News về việc mua bán này
Ví dụ:
- In 1999, 80 percent of the motorcycles on the road in Bangkok had environmentally unfriendly two-stroke engines.
- Năm 1999, 80% xe máy trên đường tại Bangkok có động cơ hai thì không thân thiện với môi trường.
Các cụm từ thông dụng của từ Motor-bike
Bên dưới là hai bảng từ vựng về các các cụm từ thông dụng của Motor - Bike cả tiếng anh và tiếng việt để bạn hình dung rõ hơn.
- accelerator: tay ga
- brake pedal: chân số
- clutch pedal: chân côn
- fuel gauge: đồng hồ đo nhiên liệu
- handbrake: phanh tay
- speedometer: công tơ mét
- steering wheel: bánh lái
- temperature gauge: đồng hồ đo nhiệt độ
- warning light: đèn cảnh báo
- brake light: đèn phanh
- headlamp: đèn pha
- indicator: đèn xi nhan
- rear view mirror: gương chiếu hậu trong
- battery: ắc quy
- exhaust pipe: ống xả
- gear box: hộp số
- ignition: đề máy
Một số từ vựng tiếng anh chủ đề xe cộ
- car: xe hơi
- van: xe thùng, xa lớn
- lorry: xe tải
- truck: xe tải
- moped: xe gắn máy có bàn đạp
- scooter: xe ga
- motorcycle = motorbike: xe máy
- bus: xe buýt
- coach: xe khách
- minibus: xe buýt nhỏ
- caravan: xe nhà lưu động
- road: đường
- traffic: giao thông
- vehicle: phương tiện
- roadside: lề đường
- car hire: thuê xe
- ring road: đường vành đai
- petrol station: trạm bơm xăng
- kerb: mép vỉa hè
- road sign: biển chỉ đường
- pedestrian crossing: vạch sang đường
- turning: chỗ rẽ, ngã rẽ
- fork: ngã ba
- toll: lệ phí qua đường hay qua cầu
- toll road: đường có thu lệ phí
- motorway: xa lộ
- dual carriageway: xa lộ hai chiều
- one-way street: đường một chiều
- T-junction: ngã ba
- roundabout: bùng binh
- accident: tai nạn
- breathalyzers: dụng cụ dùng để kiểm tra độ cồn trong hơi thở
- traffic warden: nhân viên kiểm soát đỗ xe
- parking meter: máy tính tiền đỗ xe
- car park: bãi đỗ xe
Trên đây là những tổng hợp của Reviews365 về Định Nghĩa Xe Gắn Máy là gì. Bạn cũng có thể để lại ý kiến của mình về vấn đề này tại phần bình luận dưới đây! Chúng ta hãy cùng đóng góp và chia sẻ kiến thức nhé! Chân thành cảm ơn bạn!
Reviews365 là website chia sẻ kiến thức miễn phí bằng tiếng Việt, tiếng Anh, giúp bạn tìm hiểu thông tin và giải trí sau giờ học tập và làm việc căng thẳng. Chúng tôi mong muốn mang lại nhiều điều thú vị, giao lưu với BQT Reviews365 tại fanpage
Để lại bình luận
5