Golf là bộ môn thể thao được du nhập vào Việt Nam cách đây không lâu. Trong một vài năm trở lại, nó đã đây trở nên phổ biến và nhận được sự yêu thích của khá nhiều người.

Việc nắm rõ được các từ vựng tiếng anh về golf không chỉ giúp người chơi có một sự hiểu biết toàn diện nhất về golf mà còn có thể cải thiện được kỹ năng chơi của mình. Bởi lẽ, chỉ khi thực sự hiểu các thuật ngữ xuất hiện trong golf là gì thì người chơi mới có thể thực hiện được những cú đánh bóng đúng luật và đúng kỹ thuật.

Bộ gậy đánh golf tiếng Anh là gì?

Golf clubs là từ dùng để chỉ gậy đánh golf nói chung. Ngoài ra còn có 1 từ nữa được sử dụng thông dụng không kém là “baffy”. Trong đó từ baffy mang tính chuyên môn cao hơn, chỉ có 1 ý nghĩa duy nhất là gậy đánh golf.

Về từ golf clubs, nó còn được dùng để chỉ một nhóm người, câu lạc bộ những người chơi golf cùng nhau. Khi nhắc đến từ này, bạn nên để ý hơn đến ngữ cảnh để tránh nhầm lẫn về mặt ý nghĩa.

Theo luật golf, một bộ gậy có tối đa 14 cây, mỗi cây gậy golf có đặc điểm riêng về chức năng và hình dáng. Nhìn chung gậy đánh golf chia thành các loại: gậy gỗ, gậy sắt, và gậy gạt. Hoặc có một cách phân loại khác là gậy fairway, gậy driver và gậy kỹ thuật… Cụ thể cây gậy đánh golf tiếng anh là gì? Cùng tìm hiểu ngay sau đây:

Bộ gậy đánh golf tiếng Anh là gì? Từ vựng tiếng Anh về Golf đầy đủ nhất
Bộ gậy đánh golf tiếng Anh là gì?

1. Gậy gỗ

Trong tiếng Anh, gậy gỗ là “Wood”, ký hiệu là “W”. Đây là loại gậy dài, trước đây được làm từ gỗ nhưng hiện nay hầu hết các hãng sản xuất đều thay thế bằng chất liệu titanium. Gậy golf gỗ dùng để thực hiện các cú đánh bóng xa, thường dùng để phát bóng tại Tee. Bộ gậy Wood thường được đánh số từ 1 đến 5 với gậy số 1 có bề mặt phẳng nhất. Driver là gậy đánh golf tiếng anh số 1, được sử dụng nhiều nhất và được đánh giá là “lợi hại nhất”, cho đường bóng xa nhất.

2. Gậy sắt

Trong tiếng Anh, gậy sắt là “Iron”, ký hiệu là I. Đây là loại gậy dùng để thực hiện các đường bóng trung bình, trên đường bóng Fairway. Trong bộ gậy này có các cây gậy nổi bật với hiệu suất chơi bóng cao:

  • Sand wedge (SW): Gậy sắt với độ loft cao hơn bình thường, dùng để đưa bóng ra khỏi hố cát.
  • Pitching wedge (PW): Gậy sắt với độ loft khoảng 48 độ, dùng để thực hiện các cú đi bóng nhẹ quanh khu vực green.
  • Last Wedge (LW): Gậy cuối cùng trong bộ wedge với độ loft 68 độ.
  • Hybrid: Loại này còn gọi là gậy lai, gậy thay thế cho gậy số 3 và số 4 trong bộ gậy sắt, chỉ dành cho những golfer chuyên nghiệp, dùng để thực hiện các cú đánh bóng từ fairway đến gần cờ hoặc đưa bóng ra khỏi rough. Ngoài từ hybrid, người ta còn sử dụng từ rescue hay utility để chỉ loại gậy này.

3. Gậy gạt

Trong tiếng Anh, gậy gạt là “putter”, ký hiệu là P. Đây là cây gậy được sử dụng nhiều nhất khi chơi golf, dùng để gạt bóng vào hố khi đang trong khu vực green. Theo kích thước chiều dài putter thì có 3 thuật ngữ trong tiếng anh các golfer cần lưu ý đó là:

  • Standard P: Gậy gạt có chiều dài tiêu chuẩn, bình thường
  • Belly P: Gậy gạt có chiều dài ngắn đến bụng
  • Broomstick: Gậy gạt cực dài.

Mỗi loại gậy đều có tên gọi riêng, đặc điểm thiết kế và chức năng riêng biệt. Có những loại gậy khi sử dụng ở Việt Nam vẫn giữ nguyên tên gọi tiếng Anh để thể hiện được hết đặc trưng của nó. Do vậy mỗi người chơi golf đều nên lưu tâm tìm hiểu tên gọi gậy đánh golf bằng tiếng Anh để dễ dàng lựa chọn cây gậy golf phù hợp với từng tình huống bóng cụ thể và phù hợp với kỹ thuật của mình.

Bộ gậy đánh golf tiếng Anh là gì? Từ vựng tiếng Anh về Golf đầy đủ nhất
Bộ gậy đánh golf tiếng Anh là gì?

Từ vựng tiếng Anh cơ bản về golf mọi người chơi cần biết

Chỉ quan tâm tới gậy đánh golf tiếng Anh thì chưa đủ để người chơi nắm bắt được hết luật chơi và quy định cụ thể của môn thể thao này. Tổng hợp gần như tất tần tật các từ vựng về golf trong tiếng Anh có tới gần 50 từ. Trong khuôn khổ bài viết này, Reviews365 giới thiệu tới các gôn thủ một số từ vựng cơ bản, được sử dụng nhiều trong các trận thi đấu golf:

  • Ace: Còn được gọi là Hole in One – cú đánh bóng trực tiếp từ tee box vào lỗ.
  • Address/ Addressing the ball: Vào bóng, tư thế golfer chuẩn bị đánh bóng, gậy đã chạm vào bóng. Address không được cho phép khi golfer thực hiện các cú di chuyển bóng ra khỏi bẫy cát hoặc khi có chướng ngại vật.
  • Angle Of Attack: Hướng gậy tiếp cận vào mặt bóng hay còn gọi là góc tấn công.
  • Approach Shot: Cú phát bóng tới thẳng khu vực green hoặc gần hole nhất.
  • Back door: Đưa bóng vào lỗ từ cửa sau hoặc bóng golf chạy vòng quanh lỗ rồi vào thẳng lỗ.
  • Ball Golf: Bóng gôn, trái bóng nhỏ có màu trắng, bề mặt có các vết lõm để giảm lực cản của gió khi tung lên không trung và bay xa hơn.
  • Back Spin: Còn được gọi là bite, kỹ thuật đánh làm xoáy bóng để vượt qua các hố chướng ngại vật.
  • Best ball: Hình thức thi đấu golf với 2 người trở lên, bao gồm 2 thể loại là match play và stroke play.
  • Best shot: Cú đánh tốt nhất trong trận thi đấu mà golf thủ thực hiện được.
  • Blind Hole: Ở vị trí green người chơi sẽ không thể nhìn thấy được mọi chướng ngại vật, một trong số đó là “lỗ mù” – blind hole.
  • Bounce: Dùng để chỉ trạng thái đầu gậy golf đánh vào mặt đất.
  • Bunker: Dùng để chỉ các loại chướng ngại vật trên sân golf nói chung.
  • Chip shot: Cú đánh bóng thấp và ngắn ở gần vị trí lỗ golf có gắn cờ.
  • Divot: khi thực hiện các cú swing, lực tác động của gậy golf lên trái bóng và mặt sân rất mạnh, có thể làm bung 1 mảng cỏ lên không trung. Mảng có bị tung lên này được gọi là divot. Các cú va chạm bóng như vậy được gọi là chunk.
  • Draw: Dùng để chỉ các cú đánh bóng chủ đích để hướng bóng đi từ trái sang phải. Khi thực hiện các cú draw, golfer phải xoay người ngược chiều kim đồng hồ.
  • Dunk: Dùng để chỉ các cú đánh khiến bóng bay thẳng vào bẫy nước.
  • Fried Egg: Dùng để chỉ trạng thái bóng golf nằm trong bẫy cát với 1 nửa bóng bị cát bao phủ.
  • Gross score: Tổng số điểm của golfer trong trận đấu, bao gồm cả điểm handicap.
  • Handicap: Thuật ngữ chỉ trình độ của golfer, thường được gọi là điểm chấp hay điểm kép. Điểm chấp càng thấp thì thể hiện golfer có trình độ càng cao.
  • Holding out: Cú đánh cuối cùng trong trận đấu để đưa bóng vào hole.
  • Plumbob: Cách xác định hướng bóng trên green tương tự như khi dùng dây dọi.
  • Punch shot: Cú đánh đưa bóng ra khỏi các bẫy, các chướng ngại vật trên sân.
  • Scratch player: Khi tìm hiểu gậy đánh golf tiếng anh là gì, bạn cũng sẽ biết thêm được nhiều điều thú vị, chẳng hạn như golf club vừa là gậy golf vừa là câu lạc bộ người chơi golf. Thuật ngữ người chơi golf cũng vậy, bạn vừa có thể dùng từ golfer, cũng có thể dùng từ Scratch player.
  • Honor: Golfer hoặc nhóm các golfer có quyền phát bóng trước sau khi thắng ở lỗ trước đó.
  • Green: Khu vực cuối tính từ điểm phát bóng, fairway, khu vực này có địa hình tốt nhất với lớp cỏ mịn. Đây là khu vực golfer gạt bóng vào lỗ.
  • Thin shot: Cú đánh bóng thấp và ngắn, gậy golf tác động vào phần trên đầu của trái bóng.
  • Yard: Đơn vị đo độ dài trên sân golf.
Bộ gậy đánh golf tiếng Anh là gì? Từ vựng tiếng Anh về Golf đầy đủ nhất
Từ vựng tiếng Anh về Golf đầy đủ nhất

Các khu vực trên sân Golf tiếng Anh nói thế nào?

Trong thiết kế sân golf có rất nhiều khu vực khác nhau và trên gọi cũng khác nhau, cụ thể  như sau:

  • Tee box: Nơi phát bóng ở mỗi hố Golf, thường đượ đánh đấu bằng 2 vật cố định để xác định khu vực giới hạn cho golfer khi set up và golfer không được đứng vượt lên trên điểm giới hạn.
  • Fairway: Khu vực kết nối giữa tee box với green (nơi gạt bóng vào hố cờ), khu vực này cỏ luôn được chăm sóc và cắt thường xuyên nên được coi là vị trí đẹp để thực hiện 1 cú swing.
  • Bunker: Chính là khu vực bẫy cát, chướng ngại vật.
  • Green: Khu vực có hố cờ, đây là mục tiêu của mọi golfer trong mỗi hố golf - đưa bóng lên green, gần hố cờ nhất có thể để thuận lợi đưa bóng vào hố với số gậy ít nhất có thể.
  • Pin: Hố cờ - mục tiêu của mọi golfer, khi đưa bóng vào lỗ thì mới được coi là kết thúc hố golf đó.
  • Rough: Khu vực bẫy có cỏ mọc cao. Thực ra  rough có chiều cao của cỏ khác nhau
  • Bẫy nước: Cụ thể các loại bẫy nước
  • Drop zone: Khu vực thả bóng

Cách đọc số điểm trong Golf bằng tiếng Anh

Dưới đây là hình ảnh thẻ điểm của 1 sân golf , cách thông số hiển thị trên thẻ điểm được diễn giải như sau:

  • Hole: Thể hiện thứ tự các hố golf từ hố 1 đến hố 18, chiếu theo cột dọc ta sẽ thấy độ dài mỗi hố tương ứng với từng vị trí phát bóng của hố golf đó.
  • Gold: Vị trí phát bóng của những golfer chuyên nghiệp
  • Blue: Vị trí phát bóng của nam giới ( dưới 60 tuổi )
  • White: Vị trí phát bóng cho golfer nam mới tập chơi hoặc golfer nam trên 60 tuổi ( ngoài ra vị trí phát bóng dành cho nam giới là Blue hay White cũng phụ thuộc vào trình độ người chơi được đánh giá theo "handicap" )
  • Red: Vị trí phát bóng dành cho nữ
  • Par: là số gậy tiêu chuẩn để hoàn thành mỗi hố golf.
  • HDCP index: độ khó của mỗi hố golf ( số càng nhỏ thì hố golf đó càng khó )

Vừa rồi là toàn bộ từ vựng tiếng anh về golf cơ bản và thông dụng nhất mà người chơi nào cũng nên nắm rõ. Hiểu rõ các thuật ngữ trong golf bằng tiếng Anh sẽ giúp bạn làm quen với môn thể thao này dễ dàng hơn.

Hy vọng với những thông tin trên sẽ hữu ích cho bạn và chúc bạn có thể nhanh chóng ghi nhớ được thuật ngữ golf cũng như nâng cao trình độ của mình.

3, Theo Reviview 365 tổng hợp