1. Đặc điểm, tính chất của hành Thổ

Hành Thổ là gì? Đặc trưng cơ bản của hành Thổ là gì?

Theo quan điểm tiết học từ xa xưa của người Trung Quốc, vạn vận trên thế giới đều được hình thành từ 5 nguyên tố cơ bản và sẽ trải qua 5 trạng thái hay còn gọi là ngũ hành. Bao gồm: Kim (kim loại), Mộc (cây cối), Thủy (nước), Hỏa (lửa), Thổ (đất).

Thổ là một trong 5 hành cơ bản của ngũ hành kể trên. Vậy hành Thổ là gì, mệnh Thổ có đặc điểm gì? Hãy cùng tìm hiểu trong nội dung dưới đây.

Thổ tức là đất, là môi trường để ươm trồng, nuôi dưỡng, phát triển và cũng là nơi sinh ký tử quy của mọi sinh vật. Thổ tượng trưng cho cây cối, thiên nhiên và nguồn cội của sự sống.

Chính vì là điều kiện sinh sống của vạn vật trên trái đất nên hành Thổ được xem là cung mệnh nuôi dưỡng, hỗ trợ và tương tác với các hành khác trong ngũ hành.

Mệnh Thổ là gì? Những đặc trưng cơ bản nhất về mệnh thổ
Mệnh Thổ là gì?

Đặc điểm đặc trưng của hành Thổ là khi tích cực, Thổ biểu thị cho lòng công bằng, trí khôn ngoan và bản năng. Khi tiêu cực, Thổ có thể tạo ra sự ngột ngạt hoặc biểu thị tính hay lo về những khó khăn không tồn tại.

Hành Thổ có tính chất nâng đỡ, thu nạp, sinh hóa và tất cả sự vật cuối cùng đều quy về Thổ. Về hình dạng, Thổ có hình vuông. Những sự vật tương ứng với hành Thổ bao gồm gió, mùa hè, phương vị trung ương, màu vàng và vị ngọt.

Đặc tính của hành Thổ là chủ về đức tín. Đất có thể chứa được muôn vật, có chức năng sinh hóa và dưỡng dục giống như mẹ của muôn vật. Vì là mẹ nên có tính đôn hậu.

Bởi vậy, xét về Tính cách người mệnh Thổ, những người thuộc hành Thổ rất thích tương trợ người khác và rất trung thành. Họ là những người thực tế và kiên trì, là chỗ dựa vững chắc trong cơn khủng hoảng.

Người thuộc hành Thổ rất ít khi bị thúc ép bất cứ điều gì, cho dù có bị hối thúc họ vẫn có thể bền bỉ kể cả khi đang giúp đỡ người khác. Sâu trong con người họ có sự kiên nhân và vững vàng, cho nên sức mạnh nội tâm của họ rất lớn.

Xét về mặt tích cực, người hành Thổ rất trung thành, nhẫn nại và có thể tin cậy. Nhưng xét về mặt tiêu cực, họ lại có khuynh hướng dễ sinh ra thành kiến với người hay việc khác.

Vậy người mệnh Thổ sinh năm nào?

Theo Lịch vạn niên, người mệnh Thổ sinh vào các năm sau:

  • Mậu Dần – 1938, 1998
  • Tân Sửu – 1961, 2021
  • Canh Ngọ – 1990, 1930
  • Kỷ Mão – 1939, 1999
  • Mậu Thân – 1968, 2028
  • Tân Mùi – 1991, 1931
  • Bính Tuất – 1946, 2006
  • Kỷ Dậu – 1969, 2029
  • Đinh Hợi – 1947, 2007
  • Bính Thìn – 1976, 2036
  • Canh Tý – 1960, 2020
  • Đinh Tỵ – 1977, 2037

2. Nguyên lý hoạt động tương sinh, tương khắc của hành Thổ

Bảng nguyên lý hoạt động của ngũ hành

Theo thuyết Ngũ hành, vạn vật trên thế giới đều được cấu tạo nên bởi 5 yếu tố chính gồm Kim (kim loại), Mộc (cây cối), Thủy (nước), Hỏa (lửa), Thổ (đất).

5 yếu tố này luôn vận động, biến đổi và tác động lẫn nhau không ngừng qua hình thức tương sinh – tương khắc.

Chúng vừa sinh ra nhau, thúc đẩy nhau phát triển lại vừa khắc chế, cản trở lẫn nhau. Trong sinh có khắc và trong khắc có sinh.

Mệnh Thổ là gì? Những đặc trưng cơ bản nhất về mệnh thổ

Nguyên lý hoạt động cơ bản của hành Thổ:

Thổ tương hợp với Thổ; Thổ tương sinh với Hỏa vì lửa đốt mọi vật thành tro trở về với đất (Hỏa sinh Thổ) và Thổ cũng tương sinh với Kim vì kim loại sinh ra từ đất (Thổ sinh Kim).

Như vậy, người thuộc hành Hỏa sẽ rất tốt đối với người thuộc hành Thổ. Làm ăn, buôn bán hay hợp tác kinh doanh với người hành Hỏa sẽ giúp người hành Thổ được suôn sẻ, thuận lợi.

Tương tự, những người thuộc hành Thổ cũng là những người hợp với hành Thổ vì “lưỡng Thổ hành Sơn” nên sẽ hỗ trợ nhau, mang lại tài vận may mắn cho nhau trong kinh doanh, làm ăn hay hôn nhân.

Ngoài ra thì với người hành Thổ, nếu kết hôn cũng có thể kết hợp với người hành Kim vì Thổ sinh Kim sẽ hỗ trợ và giúp cho nửa kia vượng hơn.

Thổ tương khắc với Mộc vì cây hút hết dinh dưỡng của đất (Mộc khắc Thổ) và Thổ cũng tương khắc với Thủy vì đất hút nước, ngăn chặn dòng chảy của nước (Thổ khắc Thủy).

Vì vậy, người thuộc hành Thổ nếu kết hợp với người hành Mộc sẽ gặp nhiều khó khăn, trắc trở trong công việc, kinh doanh hay hôn nhân gia đình.

3. Hành Thổ có bao nhiêu nạp âm?

Các nạp âm của hành Thổ

Theo bảng Lục Thập Hoa Giáp, khi tìm hiểu hành Thổ là gì ta cũng cần biết hành Thổ có bao nhiêu nạp âm. Theo đó, hành Thổ được chia thành 6 nạp âm sau:

  • Lộ Bàng Thổ (Đất đường đi)
  • Thành Đầu Thổ (Đất trên thành)
  • Ốc Thượng Thổ (Đất nóc nhà)
  • Bích Thượng Thổ (Đất tò vò)
  • Đại Trạch Thổ (Đất nền nhà)
  • Sa Trung Thổ (Đất pha cát)

Các nạp âm này lại chia thành 2 nhóm khác nhau. Cụ thể:

  • Nhóm không bị dương Mộc tương khắc gồm: Lộ Bàng Thổ, Đại Trạch Thổ, Sa Trung Thổ. Lý do là bởi vì cây cối không thể sống trên đầm lầy hay bãi cát được.
  • Nhóm bị dương Mộc tương khắc gồm: Thành Đầu Thổ, Bích Thượng Thổ, Ốc Thượng Thổ. Những nạp âm này sẽ bị hành Mộc tương khắc vì cây sẽ hút hết chất màu dinh dưỡng của đất, khiến đất khô cằn. Từ đó gây ra những khó khăn, trắc trở trong cuộc sống.
Mệnh Thổ là gì? Những đặc trưng cơ bản nhất về mệnh thổ
Mệnh Thổ là gì?

4. Những đồ vật tượng trưng cho hành Thổ là gì?

  • Đất đai
  • Đồ vật có màu vàng, nâu
  • Đồ vật được làm từ đất, gốm sứ
  • Các loại đá phong thủy thạch anh màu hổ phách
  • Tượng đá chó (chó phong thủy)

5. Hành Thổ quan hệ với các lĩnh vực khác như thế nào?

  • Số Hà Đồ: 5
  • Cửu Cung: 5, 8, 2
  • Thời gian trong ngày: Chiều
  • Năng lượng: Cân bằng
  • Bốn phương: Trung tâm
  • Bốn mùa: Chuyển mùa (mỗi 3 tháng)
  • Thời tiết: Ôn hòa
  • Màu sắc: Vàng
  • Thế đất: Vuông
  • Trạng thái: Hóa
  • Vật biểu: Kỳ Lân
  • Mùi vị: Ngọt
  • Cơ thể: Thịt, Vùng bụng
  • Bàn tay: Ngón giữa
  • Ngũ tạng: Tỳ (hệ tiêu hoá)
  • Lục dâm (lục tà): Thấp
  • Lục phủ: Vị (dạ dày)
  • Ngũ căn: Tai, Thính giác
  • Ngũ tân: Bùn phân
  • Ngũ Phúc, Đức: Ninh: An lành
  • Ngũ giới: Nói dối, thêu dệt
  • Ngũ Thường - Nho giáo: Tín
  • Ngũ lực: Tín lực
  • Xúc cảm (tình chí): Ưu tư, lo lắng (tư)
  • Tháp nhu cầu Maslow: T4: Nhu cầu được quý trọng, kính mến, được tin tưởng, được tôn trọng.
  • Giọng: Bình thường
  • Thú nuôi: Chó, Trâu, Dê
  • Hoa quả: Chuối, Táo, dứa, kiwi vàng, xoài, hồng, mít, quả na, cam, quýt, quất, dưa hấu ruột vàng.
  • Rau củ: Ớt vàng cay ngọt, cải thảo, cải chíp, bắp cải, cần tây, cà rốt, bí vàng, củ cải tròn tím vàng ruột vàng
  • Gia vị: Củ gừng, củ riềng
  • Ngũ cốc: Gạo trắng, nếp trắng, hạt Quinoa trắng, đậu gà, đậu nành, đậu hà lan vàng, đậu thận vàng, khoai tây vàng, củ sắn, khoai lang trắng vàng, khoai môn, hạt dẻ
  • Thập can: Mậu, Kỷ
  • Thập nhị địa chi: Thìn, Mùi, Tuất, Sửu
  • Âm nhạc: Mi
  • Thiên văn: Thổ Tinh (Trấn tinh)
  • Bát quái: Khôn, Cấn
  • Ngũ uẩn (ngũ ấm): Hành Uẩn
  • Tây Du Ký: Đường Tam Tạng
  • Ngũ Nhãn: Pháp nhãn

5. Mệnh Thổ hợp màu gì?

Mệnh Thổ là gì? Những đặc trưng cơ bản nhất về mệnh thổ
Mệnh Thổ là gì?

Căn cứ vào quy luật Ngũ hành tương sinh tương khắc để lựa chọn màu hợp mệnh Thổ nhất. Theo đó, mệnh Thổ hợp màu đỏ, cam, tím, hồng nhất. Bởi đây là màu tương sinh, bản mệnh được hưởng lợi, hưởng sinh khí từ đó. Tiếp theo là các màu vàng, nâu, màu đặc trưng của hành Thổ, càng sử dụng đúng cách càng dễ dàng gặp may mắn, bình an.

Vì sao lại biết rõ như vậy, cùng theo dõi những lý giải chi tiết bên dưới đây.

- Mệnh Thổ hợp màu Đỏ, cam, hồng, tím (Tốt nhất)

Trong ngũ hành thì quy luật tương sinh là tốt cho sinh mệnh và cung mệnh của bạn.

Theo quy luật này, Hỏa sinh Thổ vì thế, bản mệnh sử dụng màu của mệnh Hỏa như đỏ, hồng, tím và cam đậm là tốt nhất.

- Màu đỏ: Là màu thuộc hành Hỏa. Màu đỏ tượng trưng cho máu và lửa, lòng nhiệt huyết, sức mạnh và quyền lực. Màu đỏ thể hiện sự mạnh mẽ, kiên cường và thách thức vượt qua khó khăn thử thách một cách dễ dàng nhất trong cuộc sống cũng như trong công việc của bạn.

Theo quan niệm Á Đông, màu đỏ thường tượng trưng cho tình yêu, lòng nhiệt huyết, một số dân tộc coi màu đỏ là màu của sự dũng cảm, sự hy sinh và đoàn kết dân tộc. Ngoài ra, màu đỏ đậm thường tượng trưng cho sự quyết tâm mạnh mẽ, phù hợp với những người lãnh đạo.

Màu đỏ nhạt tượng trưng cho sự đam mê, hưởng thụ và sự nhạy cảm. Màu đỏ tím tượng trưng cho sự nữ tính, lãng mạn, tình yêu và tình bạn.

- Màu hồng: Màu hồng thể hiện sự dịu dàng mang lại may mắn, thơ ngây trong tình yêu, màu của sự viên mãn, bền vững cho tình yêu đôi lứa, đem lại hạnh phúc cho người thuộc mệnh Thổ.

- Màu tím: Là sự pha trộn giữa màu đỏ và màu xanh, nên nó có ý nghĩa mạnh mẽ và vững chắc. Màu tím tượng trưng cho sức mạnh, quyền uy, giàu có và thèm khát. Trong nghệ thuật, màu tím là màu của sự sáng tạo và huyền bí. Đây là màu sắc ít thấy trong tự nhiên. Ngoài ra, màu tím nhạt tượng trưng cho sự lãng mạn và hoài cảm. Không nên chọn màu tím đậm vì nó là màu buồn và vô vọng.

- Màu cam: Màu cam mang đến sự vui tươi, phấn khởi, là biểu tượng cho sự nỗ lực, sáng tạo và cuốn hút. Tuy nhiên, nên tránh những màu cam đậm vì nó mang ý nghĩa dối lừa, không tin tưởng.

- Màu hợp mệnh Thổ còn có màu Vàng, nâu đất (Tốt nhì)

Mệnh Thổ là gì? Những đặc trưng cơ bản nhất về mệnh thổ
Mệnh Thổ là gì?

Đương nhiên các màu sắc thuộc hành Thổ cũng sẽ tốt, đó là màu đặc trưng như là: vàng và nâu đất.

- Màu vàng: Cũng thuộc top màu tốt nhất đem lại may mắn, tượng trưng cho nguồn năng lượng dồi dào, sức sống mãnh liệt và sự quyết tâm kiên trì. Sắc màu này giúp tinh thần ta thoải mái, thư giãn hơn và nhẹ nhàng hơn, nó giúp con người tìm ra cái gốc của cuộc sống.

Màu vàng nhạt mang đến sự thu hút, tuy nhiên màu vàng chói lại mang đến sự khó chịu, giận dữ, đặc biệt trẻ em dễ bị phản ứng khó chịu trong các căn phòng màu vàng chói.

Ở phương Đông, màu vàng là biểu tượng của hoàng gia, quý tộc, mang ý nghĩa danh dự và lòng trung thành. Trong văn hóa của các nước phương Tây, màu vàng cũng thể hiện lòng thành kính, sự tôn trọng, biết ơn.

- Màu vàng nâu: Đây là màu tượng trưng cho mệnh Thổ, gắn liền với đất, mang lại cho ta cảm giác bình yên, an toàn. Mặc dù không nổi bật nhưng luôn khiến người khác chú ý bởi sự tinh tế, độc đáo, đó cũng giống như tính cách của những người mệnh Thổ.

- Màu nâu, nâu đất: Là màu của sự bền vững và chắc chắn. Đồng thời nó cũng là màu sắc tượng trưng cho sự nam tính. Một số dân tộc coi màu nâu là biểu tượng của sự đoàn kết dân tộc. Màu Nâu mang đến vẻ đẹp, sự sạch sẽ, tinh tế, rõ nét, sâu sắc là những điểm nổi bật trong tính cách những người mệnh Thổ.

Người hành Thổ có hợp màu đen, xanh dương?

Xét về ngũ hành, Thổ khắc Thủy, tức bản mệnh là người chủ động đi khắc chế yếu tố bên ngoài. Theo đó, bản mệnh vẫn chủ động được trong các tình huống, theo đó, người mạng Thổ hoàn toàn có thể sử dụng các gam màu đặc trưng của hành Thủy như đen, xanh dương.

Tuy nhiên, chúng ta cũng hạn chế dùng các màu sắc này, tránh tình trạng sức lực hay vận khí bị hư hao quá nhiều khiến vận xui lấn át vận may, hung nhiều hơn cát.

Mệnh Thổ hợp màu trắng không?

Thổ sinh Kim, mà màu trắng lại là gam màu tượng trưng cho hành Kim. Bản thân mình đi sinh cho yếu tố khác, dù vẫn thuộc quan hệ tương sinh, nhưng vận khí có phần suy giảm (sinh xuất).

Vì thế, người mệnh Thổ có thể dùng màu trắng trong ứng dụng đời sống hàng ngày, nhưng cũng nên hạn chế. Chỉ nên sử dụng gam màu này làm màu phụ, điểm xuyết, tô điểm, hạn chế dùng làm tông màu chính.

Mệnh Thổ là gì? Những đặc trưng cơ bản nhất về mệnh thổ
Mệnh Thổ là gì?

Mệnh Thổ kỵ màu gì?

Mệnh Thổ kỵ màu xanh lá. Theo quy luật tương khắc trong ngũ hành, Mộc khắc Thổ vì thế, nếu bạn là mệnh Thổ thì nên tránh những màu như: xanh lá thì nó sẽ tốt cho bạn hơn.

Những người mệnh Thổ nếu dùng đá có màu xanh lá cây sẽ bị suy yếu về sức khỏe, khó khăn về tài chính.

Nói chung, người mạng Thổ dùng mà , bất kể là trang phục, trang sức hay đá phong thủy... đều không tốt cho sức khỏe, công việc, tiền bạc hay tình duyên.

6. Tính cách người mệnh Thổ: chăm chỉ và thích sự ổn định

Tính cách người mệnh Thổ có nét đặc trưng là thích an toàn và không thể phản ứng nhanh vì thế, điều này khá ảnh hưởng tới đường công danh của họ.

Vẻ ngoài người mệnh Thổ

Thuở bé, người mệnh Thổ thường rất mũm mĩm, xương to. Lúc trưởng thành họ vẫn dễ tăng cân, cơ thể tích nhiều chất béo. Những người này rất khó để giảm cân, bởi vì không chỉ giảm chế độ ăn uống, mà còn phải duy trì thói quen tập thể dục một cách nghiêm ngặt.

Và đây là kiểu người dễ béo nhất, bởi vì thói quen lười biếng và không dễ gì thay đổi thói quen này của người mệnh Thổ.

Đặc điểm hầu hết người mệnh Thổ đó là mắt to, lông mi dài và dày, đôi mắt cuốn hút. Những người này thường sở hữu làn da sáng bóng, dễ bắt nắng nhưng da đều màu. Tóc họ nhờn, màu tóc chủ yếu là màu nâu, có thể có ít tóc xoăn. Móng tay dày, bàn tay khô, dễ ra mồ hôi.

Người mệnh Thổ cử động chậm chạp, thong thả, phản ứng chậm, lời nói chậm và không nhạy cảm. Nếu người mệnh Thổ có nhiều năm lượng âm phản ứng càng chậm và có thể thành bệnh, nếu là người có nhiều năng lượng dương thì vui vẻ, dễ phấn khích.

Mệnh Thổ là gì? Những đặc trưng cơ bản nhất về mệnh thổ

Tính cách người mệnh Thổ

Ưu điểm: Người mệnh Thổ bao dung tha thứ, trung thành và đáng tin cậy. Tính cách người mệnh Thổ được yêu mến là do rất biết giữ cam kết, họ cố gắng thực hiện cam kết của mình một khi đã hứa với ai.

Họ lên kế hoạch để thực hiện cam kết, biết rõ lợi thế, sức mạnh của mình và phát huy đầy đủ khả năng đó. Tính cách trầm, bình tĩnh, làm việc cẩn thận, có khả năng tổ chức.

Nhược điểm: Thiếu trí tưởng tượng, không thể có những quyết định táo bạo hay theo đuổi ước mơ lớn hơn. Nhưng họ là người kỷ luật, sống tự giác, tự trọng, đồng nghiệp và cấp trên yêu quý, luôn nỗ lực hoàn thành công việc được giao nên có cơ hội thăng tiến.

Sự nghiệp người mệnh Thổ

Với tính cách người mệnh Thổ là thích sự ổn định, cầu toàn, lạc quan, họ thường nhận được nhiều may mắn.

Nếu là lãnh đạo doanh nghiệp thì nên thuê người khác hỗ trợ vì sự thiếu liều lĩnh của người mệnh Thổ ảnh hưởng tới kết quả kinh doanh chung.

Nhược điểm của họ là không ưa hoạt động, bảo thủ, nhàm chán, không cảm thấy cấp bách khi theo đuổi các mục tiêu, họ chỉ tập trung vào một lĩnh vực cố định. Vì vậy, khi công ty đạt được một quy mô nhất định, họ có xu hướng trì trệ.

Người mệnh Thổ hợp với các ngành kinh doanh mặt hàng như địa ốc, bất động sản, công trình dân dụng cũng như khách sạn, xây dựng và phát triển bất động sản, kiến trúc sư, chiêm tinh học, phong thủy, sản xuất gốm sứ, vật liệu xây dựng, địa ốc và những ngành nghề có liên quan đến nông nghiệp hoặc chăn nuôi gia súc gia cầm.

Hôn nhân gia đình người mệnh Thổ

Phụ nữ mệnh Thổ thích sự ổn định, trung thành, làm việc chăm chỉ siêng năng, tôn trọng cha mẹ, đây là mẫu phụ nữ lý tưởng để kết hôn, vì họ chắc chắn là hậu phương vững chắc cho cả gia đình.

Đàn ông mệnh Thổ tốt bụng, có trách nhiệm, tôn trọng giá trị gia đình. Tuy nhiên, họ không biết cách chăm lo cho gia đình. Họ vốn lười biếng, không thích nói chuyện về sức khỏe. Đàn ông mệnh này không giúp đỡ vợ được nhiều, lúc tán tỉnh họ sẵn sàng bắt tay vào giúp nhưng sau khi kết hôn thì việc đó không còn nữa, thậm chí còn yêu cầu vợ hỗ trợ.

Mệnh Thổ là gì? Những đặc trưng cơ bản nhất về mệnh thổ
Tính cách người mệnh thổ

Bệnh thường gặp ở người mệnh Thổ

Người mệnh Thổ thường có tóc ngả vàng, mũi to và môi dày. Nếu ăn đồ béo nhiều da bị nhờn và thậm chí gây ra bệnh ngoài da như mụn trứng cá, phá hủy cấu trúc của da, dẫn đến sẹo lõm.

Người mệnh Thổ cần lưu ý về khí trong người. Mặt khác ruột và toàn bộ hệ tiêu hoá cũng là bộ phận dễ bị bệnh, nên cần kiểm tra thường xuyên.

Người mệnh Thổ có dạ dày lớn, tiêu hóa và hấp thụ tốt, cơ thể hấp thụ dinh dưỡng tốt nên cơ thể rắn chắc. Đây là nguyên nhân những người mệnh Thổ có vẻ ngoài mập mạp hơn những người mệnh khác.

Đàn ông mệnh Thổ thường bụng béo do ăn nhiều thức ăn chua, ngọt, đồ ăn lạnh, ít tham gia các hoạt động thể chất, thường là thừa cân.

Nếu đặt mục tiêu giảm cân thì phải có sự kiên trì phi thường, không ăn chua, ngọt, thức ăn lạnh, bữa ăn tối, ăn trưa, ăn sáng đều phải đúng chế độ, đồng thời phải dành thời gian tập luyện nhưng như vậy cơ thể sẽ béo vừa phải.

3, Theo Reviview 365 tổng hợp