- Mệnh hỏa là gì - Tính cách, màu sắc phù hợp với người mệnh hỏa
- Mệnh Kim là gì? Sinh năm nào? Những điều cơ bản nhất về hành Kim
- Mệnh Thổ là gì? Những đặc trưng cơ bản nhất về mệnh thổ
Mệnh Thủy là gì?
Mệnh Thủy là một trong năm yếu tố cơ bản của Ngũ Hành. Mệnh Thủy ý chỉ con người, sự vật thuộc hành Thủy. Hàm chứa tính chất, đặc điểm của hành Thủy. Thủy tượng trưng cho sức mạnh và linh hồn của nước - một trong năm vật chất cơ bản cấu thành vạn vật.
Trong bài viết này, Reviews365 sẽ giải thích về hành Thủy, về người mệnh Thủy, và một số đặc điểm, tính chất liên quan tới hành Thủy.
Đặc điểm, tính chất của hành Thủy
Theo quan điểm triết học từ xa xưa của người Trung Quốc, vạn vật đều hình thành từ 5 nguyên tố cơ bản và sẽ trải qua 5 trạng thái hay còn gọi là Ngũ hành gồm: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Vậy theo đó, Thủy là một trong 5 yếu tố của ngũ hành.
- Hành Thủy tượng trưng cho mùa đông và nước nói chung, có thể là những cơn mưa nhỏ, lất phất hay mưa bão. Ngoài ra, Thủy còn chỉ bản ngã, nghệ thuật và cái đẹp.
- Thủy có liên quan đến tất cả mọi mặt của đời sống. Điểm đặc trưng của Thủy là hiền hòa nhưng mau thay đổi, khó đoán.
- Xét về mặt tích cực, người thuộc hành Thủy có thiên hướng nghệ thuật, biết cảm nhận cái đẹp, thích xây dựng các mối quan hệ và biết cảm thông với mọi người. Còn xét trên phương diện tích cực, người thuộc hành này có tính cách nhạy cảm quá mức, có thể đến mức phiền nhiễu và hay thay đổi.
- Vẻ ngoài của người mệnh Thủy thường là gương mặt và dáng người đều tròn trịa, đầy đặn nhưng đa phần hơi thấp. Họ dễ thấy lạnh hơn mọi người nên thường phải mặc nhiều quần áo ấm, mùa Đông họ thường bị rét nhưng mùa Hè thường không thấy quá nóng.
- Đặc điểm tính cách nổi bật của người mệnh này là thông minh và dí dỏm, khá hòa đồng và cởi mở. Do có hai loại nước là nước chảy và nước tĩnh nên tính cách của nhóm người này cũng phân ra hai mặt khá khác biệt.
Người mang tính cách nước chảy thì năng động, tích cực, còn người mang tính cách nước tĩnh thì bình tĩnh, không thích ganh đua.
Tuy nhiên, vì bản chất của nước là mau thay đổi nên khi tích cực, người tuổi này khéo léo, chu đáo, đối xử tốt với mọi người, nhưng khi tiêu cực thì họ trở nên khó lường, nham hiểm và hay mất bình tĩnh.
Phụ nữ mệnh Thủy thường yếu đuối nhưng ngọt ngào, còn đàn ông mệnh Thủy thường sống nội tâm.
Người mệnh Thủy sinh năm nào?
- Bính Tý: 1936 và 1996
- Đinh Sửu: 1937 và 1997
- Giáp Thân: 1944 và 2004
- Ất Dậu: 1945 và 2005
- Nhâm Thìn: 1952 và 2012
- Quý Tị: 1953 và 2013
- Bính Ngọ: 1966 và 2026
- Đinh Mùi: 1967 và 2027
- Giáp Dần: 1974 và 2034
- Ất Mão: 1975 và 2035
- Nhâm Tuất: 1982 và 2042
- Quý Hợi: 1983 và 2043
Nguyên lý hoạt động của hành Thủy
Thủy tương sinh với hành gì, tương khắc với hành gì?
Ngũ hành là thuyết vật chất đầu tiên của nhân loại, theo đó, thế giới được tạo nên bởi 5 loại vật chất gồm nước (Thủy), đất (Thổ), lửa (Hỏa), cây cối (Mộc) và kim loại (Kim). Chúng không bao giờ mất đi mà luôn luân chuyển và biến đổi không ngừng.
Quy luật tương sinh, tương khắc chỉ ra rằng sinh và khắc vốn là 2 mặt của 1 vấn đề, chúng không tồn tại độc lập với nhau, trong sinh có khắc và trong khắc có sinh. Ngũ hành là gì? Tất tần tật những điều cần biết ngũ hành tương sinh, tương khắc.
Quy luật tương sinh tương khắc của Ngũ hành: Hành Thủy tương sinh với Kim và Thủy, tương khắc với Hỏa và Thổ
Nguyên lý hoạt động cơ bản của hành Thủy là: Thủy tương sinh với Kim (Kim sinh Thủy) và tương sinh với Mộc (Thủy sinh Mộc). Thủy tương khắc với Hỏa (Thủy khắc Hỏa) và tương khắc với Thổ (Thổ Khắc Thủy).
Các nạp âm của hành Thủy
Căn cứ vào Lục Thập Hoa Giáp, hành Thủy gồm có 6 nạp âm như sau:
- Giản Hạ Thủy (nước dưới khe)
- Tỉnh Tuyền Thủy (nước trong suối)
- Trường Lưu Thủy (nước chảy dài)
- Thiên Hà Thủy (nước mưa)
- Đại Khê Thủy (nước khe lớn)
- Đại Hải Thủy (nước biển lớn).
Hai mệnh Đại Hải Thủy và Thiên Hà Thổ không sợ gặp Thổ dù Thổ khắc Thủy (đất ngăn cản dòng chảy của nước), nguyên nhân là vì Thổ không nằm trong biển lớn hoặc ở trên trời. Cả hai mệnh này nếu phối hợp với Thổ sẽ rất phát triển, vợ chồng thuận lợi trên đường công danh, phú quý.
Ba mệnh còn lại Trường Lưu Thủy, Giản Hạ Thủy và Tỉnh Tuyền Thủy đều khắc Thổ, nếu lấy vợ hoặc chồng thuộc mệnh này thì sẽ vất vả, vì đất hút nước để đất thêm màu mỡ.
Đồ vật tượng trưng cho hành Thủy
Các sự vật tượng trưng cho hành Thủy bao gồm:
- Sông suối, ao hồ.
- Đài phun nước
- Bể cá
- Các bức tranh về nước
- Các đường uốn khúc
- Kính, gương soi
- Các đường uốn khúc
Màu sắc đặc trưng của hành Thủy là gì? Mệnh Thủy hợp màu gì?
1. Màu sắc đặc trưng
Các màu đặc trưng cho hành Thủy được biết đến phổ biến nhất là đen và xanh dương. Người mệnh Thủy sử dụng hai màu này sẽ đem lại nhiều thuận lợi và may mắn trên con đường công danh, tài lộc.
- Màu đen: sắc đen tượng trưng cho sự mạnh mẽ, quyết liệt nhưng cũng đầy tinh tế. Ngoài ra, thường khiến người ta liên tưởng đến quyền lực, sự huyền bí, giàu có và sang trọng.
- Màu xanh dương: Mang đến cảm giác sảng khoái, mát mẻ, khiến người nhìn vào cảm thấy thanh bình, thư giãn.
Người mệnh Thủy hợp màu gì nhất: Khi lựa chọn màu sắc cho đồ dùng, quần áo hay thậm chí là đá phong thủy dựa theo quy luật màu sắc của ngũ hành, và các mối quan hệ tương sinh, tương khắc sẽ có tác dụng rất lớn tới sức khỏe, may mắn, sự nghiệp, tài lộc, cho người sử dụng.
2. Màu sắc tương sinh
Mệnh Thủy hợp màu gì? Đọc ngay để có những lựa chọn sáng suốt nhất. Người mệnh Thủy có thể sử dụng kết hợp với các màu sắc sau đây:
Các màu tương sinh, tức màu thuộc hành Kim, bởi Kim sinh Thủy. Màu thuộc hành Kim bao gồm các sắc trắng, xám…
- Màu trắng thể hiện sự thuần khiết, mang lại nguồn năng lượng tích cực giúp con người nghĩ đến tương lai tươi sáng, có động lực để vượt qua mọi khó khăn. Ngoài ra màu trắng còn tượng trưng cho sự đơn giản và trang nhã.
- Màu xám là hỗn hợp giữa trắng và đen, thường được lựa chọn làm màu nền bởi đặc tính êm dịu của nó. Màu xám giúp người mệnh Thủy tĩnh tâm, mang lại sự ổn định và thiết thực. Tuy nhiên không nên lạm dụng màu xám bởi nó còn có sắc thái u ám.
3. Màu khắc chế
Bởi Thủy khắc Hỏa nên người mệnh Thủy cũng có thể dùng những màu khắc chế như đỏ, hồng, tím và da cam.
- Màu đỏ: tượng trưng cho sự nồng nhiệt, đam mê, tình yêu, là đại diện cho yếu tố lửa. Màu này truyền cho người ta nhiều cảm hứng và sức sống.
- Màu hồng: tượng trưng cho sự điềm tĩnh và tình yêu cũng như sự lãng mạn, giúp người ta cảm thấy thư giãn.
- Màu cam: màu này kích thích sự vui vẻ, năng động và hòa đồng, nó gây ít tác động hơn màu đỏ và khiến người ta thấy nhẹ nhõm hơn.
- Màu tím: màu tím khá dịu nhẹ, thường liên quan đến các yếu tố trực giác và tâm linh, thể hiện sự cao quý và phong phú, thịnh vượng, giàu có.
Nhưng người mệnh Thủy không nên chọn các màu thuộc hành Thổ như vàng, nâu bởi Thổ khắc chế Thủy, hoặc các màu thuộc hành Mộc như xanh lá cây bởi Thủy sinh Mộc, Thủy sẽ bị tiêu hao.
Hành Thủy quan hệ với các lĩnh vực khác như thế nào?
- Số Hà Đồ: 1
- Cửu Cung: 1
- Thời gian trong ngày: Nửa đêm
- Năng lượng: Bảo tồn
- Bốn phương: Bắc
- Bốn mùa: Đông
- Thời tiết: Lạnh
- Màu sắc: Đen
- Thế đất: Ngoằn ngoèo
- Trạng thái: Tàng
- Vật biểu: Huyền Vũ
- Mùi vị: Mặn
- Cơ thể: Xương, tủy não
- Năng lượng: Hai chân đi lên, sau lưng lên cổ gáy
- Bàn tay: Ngón út
- Ngũ tạng: Thận (hệ bài tiết)
- Lục dâm (lục tà): Hàn
- Lục phủ: Bàng quang
- Ngũ căn: Lưỡi, vị giác
- Ngũ tân: Nước dãi
- Ngũ Phúc, Đức: Quý, danh hiển
- Ngũ giới: Uống rượu, ăn thịt
- Ngũ Thường - Nho giáo: Trí
- Ngũ lực: Tấn lực
- Xúc cảm (tình chí): Sợ hãi
- Tháp nhu cầu Maslow: T3: Nhu cầu được giao lưu tình cảm và được trực thuộc.
- Giọng: Khóc
- Thú nuôi: Heo
- Hoa quả: Nho đen, mâm xôi đen, việt quất đen, xanh.
- Rau củ: Củ cải trắng dài, trắng tròn, đen tròn.
- Gia vị: Hạt mè đen, hạt thìa là đen, hạt óc chó.
- Ngũ cốc: Hạt kê, Quinoa đen, gạo nếp đen, gạo đen hạt dài, đậu đen
- Thập can: Nhâm, Quý
- Thập nhị địa chi: Hợi, Tý
- Âm nhạc: Đô
- Thiên văn: Sao Thủy (Thần tinh)
- Bát quái: Khảm
- Ngũ uẩn (ngũ ấm): Thọ Uẩn
- Tây Du Ký: Trư Bát Giới
- Ngũ Nhãn: Nhục, thường nhãn
Tính cách người mệnh Thủy
Có thể tóm tắt ngắn gọn tích cách người mệnh Thủy là “người có lòng tốt tuyệt vời” tuy nhiên nếu họ là người xấu thì cực kỳ khó lường giống như tính chất của nước.
Nước có sức ảnh hưởng tới mọi thứ, khi tích cực, nước nuôi dưỡng và hỗ trợ mọi vật còn khi tiêu cực thì nước có thể làm hao mòn hoặc nhấn chìm mọi thứ mà nó đi qua. Người mệnh Thủy cũng có tích cách tương tự, vì thế, nên khéo léo khi nói chuyện hoặc tiếp xúc với những người này.
Phụ nữ mệnh Thủy yếu đuối, mỏng manh và ngọt ngào. Đàn ông mệnh Thủy dễ thay đổi thường là người hướng nội.
Nước có thể nuôi dưỡng tất cả muôn loại nhưng nếu nó trở thành mưa bão thì có thể nhấn chìm mọi thứ, người mệnh Thủy cũng có tính cách tương tự.
Tuy tốt bụng là thế nhưng nếu trong tình huống xấu những người này bỗng trở nên nham hiểm, mất bình tĩnh. Vì vậy, một người như vậy, nếu có tâm địa xấu sẽ rất mưu mô và thích tranh giành quyền lực.
Theo tử vi, mặc dù những người mệnh Thủy không thành công rực rỡ nhưng nếu kiên trì họ cũng đạt kết quả như mong đợi.
Vận mệnh người mệnh Thủy
Sự nghiệp
Với tính cách người mệnh Thủy linh hoạt, thích nghi với hoàn cảnh một cách dễ dàng nên họ thường là những người có khả năng giao tiếp tốt, họ rất có tài ngoại giao và thuyết phục người khác.
Họ cũng là người khá nhạy cảm với tâm trạng của người khác nên họ sẵn sàng trở thành người lắng nghe tâm tư của mọi người. Họ uyển chuyển và dễ thích nghi với môi trường mới, họ nhìn sự vật theo hướng tổng thể nên sự đánh giá của họ về một chuyện gì đó khá chính xác.
Khi đi làm việc hoặc gặp đối tác họ có thể chọn trang phục màu xanh nước biển vì đó là một trong những màu sắc phù hợp nhất với người mệnh Thủy.
Những người mệnh Thủy đề cao vấn đề đạo đức, vì thế, họ hợp những công việc về từ thiện, bác sĩ, giáo viên, y tá và các ngành nghề liên quan khác.
Người mệnh Thủy thích hợp với các nghề y tá, bác sĩ, giáo viên, từ thiện...
Tuy nhiên, nếu họ dựa trên sự tin tưởng của người khác để làm điều ác thì thiệt hại rất lớn, khó có thể giải quyết.
Nơi công sở, nếu là sếp, họ là người quản trị tốt nhờ phong cách quản lý linh hoạt. Do đó, cấp dưới nể phục vì sự khéo léo của họ. Tuy nhiên, mặt trái của sự linh hoạt này là khiến cho mọi người cảm thấy rằng họ không có lòng dũng cảm khi đối mặt với vấn đề gì đó.
Những người mệnh Thủy có khả năng đưa ra mưu lược, người tham mưu tính toán giỏi. Vì vậy, đối với các công ty quan trọng việc lập kế hoạch, tư vấn sức khỏe và những gì liên quan có thể ưu tiên chọn họ cho những vị trí này.
Nước chảy chỗ trũng và đây là lý do sự nghiệp của họ khó có thể lên cao được vì họ hướng về vị trí thấp hơn. Từ việc phân tích các nguyên nhân của việc theo đuổi, sẽ đi lạc lối, tạo nên trở ngại lớn, cản bước tiến của họ.
Hơn nữa, với người đa cảm, dễ mủi lòng như người mệnh Thủy nếu họ tham gia kinh doanh sẽ có rất ít cơ hội thành công.
Hôn nhân
Những người phụ nữ mệnh Thủy có tính cách nhẹ nhàng, tinh tế vì họ là phụ nữ quyền năng nhất trong các mệnh vì sự khéo léo của mình. Người đàn ông của họ có cảm giác yên tâm khi nhà cửa ấm êm, chan hòa.
Những người đàn ông có tính tình cứng nhắc nên chọn vợ mệnh Thủy vì chỉ có họ mới khiến cái tôi của những người này không có cơ hội xuất hiện. Phụ nữ mệnh Thủy chắc chắn sẽ là người mẹ, người vợ tốt vì bản năng trong họ sẵn sàng hi sinh tất cả cho gia đình và con cái.
Đàn ông mệnh Thủy có tính cách mạnh mẽ và là người tình cảm nên vợ sẽ cảm nhận được hạnh phúc của sự che chở. Đàn ông mệnh Thủy rất yêu thương các con của mình và đối với họ gia đình là trên hết.
Những người mệnh Thủy khi lựa chọn tình duyên cho cuộc đời của mình thì cần phải xét đến những cung mệnh khác nhau.
Đại Hải Thủy (nước biển), Thiên Hà Thủy (nước mưa) không sợ Thổ dù cho Thổ khắc Thủy vì đất không ở biển hay trên trời, nếu phối hợp cùng Thổ thì sẽ nhanh chóng thành công, vợ chồng dễ hiển đạt đường công danh phú quý.
Trường Lưu Thủy (sông dài), Giản Hạ Thủy (nước dưới khe), Tuyền Trung Thủy (nước suối), Đại Khê Thủy (nước suối lớn) đều kỵ với Thổ vì đất sẽ ngăn chặn sự phát triển của nước, nếu kết hợp lại với nhau sẽ vất vả, đời sống thiếu thốn, khó phát triển lên được.
Khi lựa chọn nửa kia, người mệnh này nên căn cứ vào cung mệnh
Theo Ngũ hành tương sinh tương khắc thì Kim sinh Thủy nên mệnh hợp với Thủy chính là mệnh Kim. Những người mệnh Thủy nên lựa chọn hợp tác làm ăn hay nên duyên vợ chồng cùng những người mệnh Kim thì sẽ gặt hái được nhiều thành công trong cuộc sống.
Theo Ngũ hành tương khắc thì Thổ khắc Thủy, đất có thể hút nước làm tiêu hao nước hay đất đá có thể ngăn chặn dòng chảy của nước.
Tuy mệnh xung khắc như trên nhưng không phải là hoàn toàn đúng trong mọi trường hợp. Nếu muốn biết hai vợ chồng có khắc mệnh nhau hay không thì cần phải xem xét hành của mỗi người, ví dụ như mệnh Thiên Hà Thủy (nước trên trời) sẽ không sợ gặp Thổ, còn các hành thuộc mệnh Thủy khác đều kỵ Thổ.
Những bệnh thường gặp người mệnh Thủy
Theo phong thủy, người mệnh Thủy thường thiếu năng lượng dương nên dễ bị ớn lạnh. Muốn chữa bệnh nên bổ sung dương khí.
Đặc điểm chung của những người mệnh Thủy là có chiều cao trung bình, rất ít người đàn ông vạm vỡ, cao lớn, cơ bắp không săn chắc nếu không muốn nói là cơ mềm.
Cơ thể dễ dàng lưu trữ chất béo, gây béo phì. Nếu ăn nhiều trái cây, chua, ngọt, thức ăn lạnh sẽ dễ tăng cân hơn những người bình thường khác. Đối với một người như vậy để giảm cân nếu bạn ăn thuốc nhuận tràng, châm cứu sẽ hiệu quả hơn. Nếu bạn điều chỉnh chế độ ăn uống, kết hợp với tập thể dục thích hợp, sẽ duy trì cơ thể khỏe mạnh.
Người Mệnh Thủy cần chú ý phương diện thận cùng bàng quang xuất hiện bệnh tật. Đồng thời cũng phải chú ý thêm não cùng hệ thống bài tiết.
Để lại bình luận
5