Tất cả mọi vật chất cụ thể trong thế giới này đều do năm yếu tố là nước, lửa, đất, cây cỏ và kim loại tạo nên, tức năm hành thủy, hoả, thổ, mộc, kim. 

1. Mệnh Kim là gì? Sinh năm nào?

Trong thuyết ngũ hành, Kim là yếu tố thứ tư. Kim tượng trưng cho loại kim khí và kim loại trong đất trời, được nuôi dưỡng bởi đất trời. Kim được sinh ra từ Thổ  vì nó được thiên nhiên, khoáng vật đất đá nuôi dưỡng, tôi luyện và kết tinh.

Hành Kim đại diện cho thể rắn, khả năng chứa đựng, chỉ về mùa Thu và sức mạnh.

Đồng thời, Kim còn là vật dẫn. Khi tích cực, Kim thể hiện sự sắc sảo, sự công minh còn khi tiêu cực, nó có thể là sự hủy hoại, phiền muộn.

Mệnh Kim là gì? Sinh năm nào? Những điều cơ bản nhất về hành Kim
Mệnh Kim là gì? Sinh năm nào? Những điều cơ bản nhất về hành Kim

Người mệnh Kim sinh năm nào?

Người mệnh Kim sinh năm:

Nhâm Thân (1932, 1992), Ất Mùi sinh (1955, 2015), Giáp Tý (1984, 1924), Quý Dậu (1933, 1993), Nhâm Dần (1962, 2022), Ất Sửu sinh (1985, 1925), Canh Thìn (1940, 2000), Quý Mão (1963, 2023), Tân Tỵ (1941, 2001), Canh Tuất (1970, 2030), Giáp Ngọ (1954, 2014), Tân Hợi (1971, 2031).

Tính độc đoán và cương quyết là nét đặc trưng cơ bản trong Tính cách người mệnh Kim

Người mệnh Kim luôn đặt ra những mục tiêu lớn trong cuộc đời và dốc lòng dốc sức theo đuổi cao vọng, bất chấp mọi khó khăn thử thách.

Với bộ não nhanh nhạy và sắc bén, họ xứng đáng là những nhà tổ chức giỏi. Họ làm việc độc lập và luôn tự tin vào khả năng của bản thân. Những thành quả đạt được đem đến niềm vui và động lực thúc đẩy phát triển sự nghiệp trong tương lai.

Người mệnh Kim thuộc tuýp người nghiêm túc và không dễ nhận sự giúp đỡ. Họ vừa mạnh mẽ lôi cuốn, lại vừa cứng nhắc, sầu muộn và nghiêm nghị.

2. Nguyên lý hoạt động của hành Kim: Kim tương sinh hành gì, tương khắc hành gì? 

Vạn vật xung quanh ta luôn tồn tại Kim, Thủy, Mộc, Hỏa, Thổ đại diện cho sự sống trên trái đất.

Nguyên lý hoạt động của hành Kim khi kết hợp với các hành khác sẽ quyết định sự thành bại trong công việc và cuộc sống hôn nhân của hành Kim này.

Xét về ngũ hành tương sinh tương khắc trường hợp cụ thể như sau:

  • Theo quy luật tương sinh trong ngũ hành: Mệnh Kim tương sinh với mệnh Thổ (Thổ sinh Kim) và mênh Thủy (Kim sinh Thủy).
  • Theo quy luật tương khắc trong ngũ hành: Mệnh Kim khắc mệnh Mộc (Kim khắc với Mộc) và mệnh Hỏa (Hỏa khắc Kim).
Mệnh Kim là gì? Sinh năm nào? Những điều cơ bản nhất về hành Kim
Mệnh Kim là gì? Sinh năm nào? Những điều cơ bản nhất về hành Kim

3. Hành Kim có bao nhiêu nạp âm?

Theo Lục Thập Hoa Giáp, Hành Kim là gì, có bao nhiêu nạp âm? Hành Kim có 6 nạp âm phân thành: Hải Trung Kim, Kiếm Phong Kim, Bạch Lạp Kim, Sa Trung Kim, Kim Bạch Kim và Thoa Xuyến Kim.

Kiếm Phong Kim (kim đầu kiếm) và Sa Trung Kim (vàng trong cát), nếu không có lửa (Hỏa) thì không thành vật dụng.

Thông thường Hỏa sẽ khắc Kim nhưng nếu thuộc nạp âm là Kiếm Phong Kim và Sa Trung Kim kết hợp mệnh Hỏa sẽ tạo ra hôn nhân hạnh phúc.

Hải Trung Kim (vàng trong biển), Bạch Lạp Kim (kim chân đèn), Thoa Xuyến Kim (vàng trang sức) và Kim Bạc Kim (kim mạ vàng, bạc) đều kỵ hành Hỏa.

4. Đồ vật nào thuộc hành Kim?

Tất cả các kim loại đều thuộc hành Kim.

  • Hành Kim gồm những vật có hình dáng tròn bầu.
  • Mái vòm thuộc hành Kim.
  • Vật dụng kim khí được xem là mệnh Kim.
  • Cửa và bậc cửa đều thuộc hành Kim.
  • Những đồ dùng nhà bếp.
  • Những màu trắng, xám, bạc và vàng ươm.
  • Tiền đồng là vật thuộc hành Kim.
  • Những chiếc đồng hồ.
Mệnh Kim là gì? Sinh năm nào? Những điều cơ bản nhất về hành Kim
Mệnh Kim là gì? Sinh năm nào? Những điều cơ bản nhất về hành Kim

5. Màu sắc đặc trưng của hành Kim là gì?

Xét về màu sắc hợp mệnh, người mệnh Kim hợp nhất với màu vàng, nâu đất và màu xám. Kế tiếp là hợp các màu ghi, trắng. Còn lại kỵ các màu như đỏ, cam, hồng, tím. Nguyên nhân cụ thể được lý giải như sau.

Mệnh Kim hợp màu tương sinh

Xét về ngũ hành, theo quy luật tương sinh, màu sắc hợp mệnh Kim gồm: màu vàng, màu nâu và màu xám.

- Màu vàng sậm:

Theo các nhà phong thủy, màu vàng hợp nhất với người mệnh Kim. Đây là màu tương sinh cho Kim, tượng trưng cho tinh thần hoàng gia, sự trường tồn, sức sống bất diệt của ánh Dương (Mặt Trời), may mắn về mọi mặt.

Sử dụng màu sắc này trong ăn mặc, trang sức, trang trí nhà cửa... sẽ mang tới nhiều điều cát lành cho gia chủ mệnh Kim như may mắn về tiền bạc, sức khỏe, công danh.

- Màu nâu:

Ngoài màu vàng sậm, sắc nâu cũng khá phù hợp với người mệnh Kim. Màu sắc này mang tới quý nhân phù trợ, sự thuận lợi cho đường con cái. Với những cặp vợ chồng hiếm muộn, nên tăng cường sử dụng màu sắc này, tin vui sẽ sớm tới.

- Màu xám:

Sắc màu này mang đến vẻ đẹp trang trọng, lịch sự và sự sạch sẽ. Mệnh Kim có thể lựa chọn tông màu này để phối kết hợp trang hoàng nhà cửa, lựa chọn đồ nội thất hay phương tiện đi lại đều rất phù hợp.

Mệnh Kim là gì? Sinh năm nào? Những điều cơ bản nhất về hành Kim
Mệnh Kim là gì? Sinh năm nào? Những điều cơ bản nhất về hành Kim

Mệnh Kim hợp màu tương hợp

Màu tương hợp về ngũ hành của hành Kim chính là màu bản mệnh, gồm màu trắng và bạc.

- Màu trắng:

Đây là màu bản mệnh của người mệnh Kim. Màu sắc này mang tới vẻ sạch sẽ, tinh tế, nhã nhặn và lịch sự. Đồng thời gam màu này giúp trấn an tinh thần rất tốt. Gia chủ nên tăng cường sử dụng để luôn có "cái đầu lạnh", đưa ra những quyết định mang tính đột phá, rất tốt cho sự nghiệp và tài lộc.

- Màu bạc:

Màu sắc này là biểu tượng của sự tinh khiết, giản dị và trong sáng. Người mệnh Kim có thể lựa chọn trang phục, đồ trang sức hay đồ trang trí nhà cửa, xe cộ đi lại có màu này làm tông chủ đạo đều khá phù hợp.

Mệnh Kim kỵ màu gì?

Theo nguyên lý tương khắc của ngũ hành, Hỏa khắc Kim, tức hành Kim bị hành Hỏa ức chế. Từ đó suy ra, màu thuộc hành Hỏa không hợp với người mệnh Kim, hay mệnh Kim kỵ màu thuộc hành Hỏa.

Có thể kết luận, mệnh Kim kỵ các màu gồm đỏ, tím, hồng, cam.

Trong đời sống hàng ngày, người mệnh Kim nên tiết chế sử dụng những màu sắc trên. Nói như vậy không có nghĩa là tuyệt đối không sử dụng. Bạn có thể phối nhiều màu sắc, nhiều tông màu khác nhau, miễn là đừng để những gam màu nói trên chiếm vị trí chủ đạo là được.

Cũng theo Ngũ hành, Kim khắc Mộc. Câu hỏi đặt ra là, vậy người mang mệnh Kim có nên dùng sắc xanh lá cây của hành Mộc hay không? Câu trả lời là có.

Vì Kim khắc chế được Mộc, nên màu sắc của hành Mộc vẫn là một trong những sự lựa chọn khá phù hợp cho người mạng Kim, tuy nhiên nên tiết chế.

Lưu ý quan trọng

Xét về phương diện màu sắc tốt cho mệnh Kim thì thấy, người mạng này nên hạn chế sử dụng các màu sắc sặc sỡ, lòe loẹt. Đây được coi là màu sắc tối kị với họ. Bởi Kim là màu trắng, màu trắng pha với bất kỳ màu nào quá sặc sỡ cũng đều làm thay đổi sắc trắng, khiến cho sắc trắng bị lu mờ, suy yếu hoặc tan vỡ.

Đồng thời, người mạng Kim nên tránh xa một số gam màu tương khắc với mình, hoặc thật cẩn trọng khi sử dụng những đồ vật mang những màu sắc trên. Bởi chúng có thể gây khó khăn cho bạn hoặc gây ra rắc rối về sức khỏe, chuyện kinh doanh hoặc tình cảm.

6. Hành Kim quan hệ với các lĩnh vực khác như thế nào?

- Số Hà Đồ: 4

- Cửu Cung: 7, 6

- Thời gian trong ngày: Tối

- Năng lượng: Thu nhỏ

- Bốn phương: Tây

- Bốn mùa: Thu

- Thời tiết: Mát

- Màu sắc: Trắng

- Thế đất: Tròn

- Trạng thái: Cấu

- Vật biểu: Bạch Hổ

- Mùi vị: Cay

- Cơ thể, năng lượng: Da lông, tay phải

- Bàn tay: Ngón áp út

- Ngũ tạng: Phế (Phổi)

- Lục dâm (lục tà): Táo

- Lục phủ: Đại tràng (ruột già)

- Ngũ căn: Khứu giác, mũi

- Ngũ tân: Nước mũi

- Ngũ Phúc: Phú - Giàu có

- Ngũ giới: Trộm cắp, tranh đua

- Ngũ Thường - Nho giáo: Nghĩa

- Xúc cảm (tình chí): Đau buồn(bi)

- Tháp nhu cầu Maslow: T2: Nhu cầu an toàn, yên tâm về thân thể, việc làm, gia đình, sức khỏe.

- Giọng: Cười

- Thú nuôi: Khỉ, Gà

- Hoa quả:  Lê, bưởi trắng.

- Rau củ: Bông cải trắng, măng tây trắng, hành tây, củ tỏi.

- Ngũ cốc: Ngô, đậu thận trắng lớn, đậu trắng nhỏ.

- Thập can: Canh, Tân

- Thập nhị địa chi: Thân, Dậu

- Âm nhạc: La

- Thiên văn: Kim Tinh (Thái Bạch)

- Bát quái: Càn, Đoài

- Ngũ uẩn (ngũ ấm): Tưởng Uẩn

- Tây Du Ký: Sa Ngộ Tĩnh

- Ngũ Nhãn: Tuệ Nhãn

Mệnh Kim là gì? Sinh năm nào? Những điều cơ bản nhất về hành Kim
Mệnh Kim là gì? Sinh năm nào? Những điều cơ bản nhất về hành Kim

7. Tính cách người mệnh Kim

Thích lãnh đạo, có tầm nhìn xa trông rộng

Có thể nói, chỉ cần ai đó cho bạn biết họ mệnh Kim là bạn đã đủ chỉ ra một số đặc điểm chung về tính cách người mệnh Kim và con người của họ như là người biết sắp xếp, thích lãnh đạo, biết nhìn xa trông rộng...

Theo thuyết ngũ hành, mỗi người thuộc một cung mệnh khác nhau sẽ có tính cách khác nhau và có nét đặc trưng riêng về vẻ ngoài, tính cách, cuộc sống hôn nhân theo từng mệnh. Dưới đây là bài viết liên quan đến tính cách người mệnh Kim.

Vẻ ngoài

Người mệnh Kim thường có đặc điểm trán rộng, thông minh, dáng người phong độ. Họ có khuôn mặt chữ điền, gương mặt sáng, khung xương to, khôi ngô, vóc dáng vừa phải, thân thể tráng kiện không béo phì.

Tính cách

Người mệnh Kim vốn giỏi việc sắp xếp, có đầu óc tổ chức, có khả năng thích nghi nhanh với thay đổi, thích được kiểm soát. Người mệnh này có ý chí quyết đoán, kiên định, luôn có thái độ tập trung vào mục tiêu của mình. Họ trọng nghĩa khinh tài, quảng giao, biết kiềm chế bản thân, nhìn xa trông rộng, thích sự ổn định.

Điểm yếu là tâm trạng bất an hay cáu kỉnh, khó hòa hợp; cố chấp, bướng bỉnh, thiếu linh hoạt, hay toan tính, so bì, tự xem mình là trung tâm.

Mệnh Kim là gì? Sinh năm nào? Những điều cơ bản nhất về hành Kim
Mệnh Kim là gì? Sinh năm nào? Những điều cơ bản nhất về hành Kim

Sự nghiệp

Người mệnh Kim tư tưởng tính cách khoáng đạt, tầm nhìn xa, có tố chất lãnh đạo. Những người thuộc mệnh này có tư duy về chính trị, nếu chú trọng tu đức sẽ mang lại hạnh phúc cho mọi người, nhờ đó con đường công danh cũng sẽ bằng phẳng. Tuy nhiên, nếu là kẻ dối trá, tham hư danh, kiêu căng, tự phụ thì con đường công danh thực sự tăm tối. Vì vậy, vận mệnh người mệnh Kim còn phụ thuộc vào khả năng họ tiết chế con người bản năng trong họ rất nhiều.

Tin vào khả năng bản thân nên họ kém linh động mặc dù họ tăng tiến là nhờ vào sự thay đổi. Vì vây, người mệnh Kim phải ghi nhớ phải không ngừng nỗ lực vươn lên, vì chỉ bằng sự cố gắng của bản than thì sau này hậu vận mới tốt.

Hôn nhân gia đình

Người mệnh Kim có tính thống trị cao nên có luôn muốn được thỏa mãn tính cách này. Vì thế, dù là chồng hay vợ của họ cũng nên lựa chọn thế yếu, phụ thuộc vào họ. Đó chắc chắn phải là người mệnh Thủy và mệnh Thổ. Nếu không hôn nhân sẽ thất bại bởi không ai có thể chịu được bản tính này.

Người thuộc mệnh này thường toàn tâm toàn ý cho công việc. Thích theo đuổi sự nghiệp nên nếu là vợ hay chồng của họ phải hạ cái tôi của mình xuống và phải biết hi sinh vì người kia. Khi hiểu vận mệnh người mệnh Kim, bạn cố gắng hòa hợp và thích nghi để có cuộc sống hạnh phúc bên họ.

Với tính cách độc lập thích thể hiện cái tôi này nên họ thường có mối quan hệ khá căng thẳng với con cái của mình. Thậm chí, con của họ có người có tinh thần nổi loạn. Vì thế, hãy để con tự lập, tránh việc nài ép con theo đuổi sự nghiệp của gia đình nếu không họ dễ bị bạn bè, người thân xa lánh.

Mệnh Kim là gì? Sinh năm nào? Những điều cơ bản nhất về hành Kim
Mệnh Kim là gì? Sinh năm nào? Những điều cơ bản nhất về hành Kim

Những bệnh thường gặp của người mệnh Kim:

Người mệnh Kim có nhiều dương khí, ít âm khí, không khí khô qua phổi nhiều gây ra các bệnh nóng trong. Nếu phát bệnh thì dễ bị bệnh liên quan đến phổi.

Những người mệnh Kim thuộc Tây tứ mệnh vì vậy nên chọn hướng nhà là Tây tứ trạch, tức là hợp nhất khi ở hướng Tây Bắc, Tây Nam, Đông Bắc và Tây thì sức khỏe mới tốt.

Người mệnh này nếu nếu rộng lượng, khiêm tốn sẽ sống lâu. Vậy nên, vận mệnh người mệnh Kim còn phụ thuộc nhiều vào cách họ ứng xử trong cuộc sống.

Người mệnh Kim nếu thường xuyên ăn cay hoặc hút thuốc ,uống rượu sẽ làm thiếu hụt về thể chất. Về lâu về dài những thói quen trên khiến họ dễ bị bệnh táo bón, tiểu đường. Cách làm dịu phổi là nên uống nhiều nước, những gì liên quan tới năng lượng âm.

Bệnh do thiếu năng lượng âm gây ra như chứng ho khan, tay chân chậm chạp, thở khò khè. Để trị bệnh thì không nên tập trung việc làm bổ khí mà nên làm bổ phổi, thận âm nếu không có thể nguy hiểm tới tính mạng.

Người mệnh Kim nếu giỏi tính toán hay bị stress hay bị đau đầu, dễ mắc bệnh ở động mạch vành, dạ dày, hay bị sốt cao đột ngột, thậm chí dạ dày bi xuất huyết, xuất huyết não. Để trị liệu chỉ bằng cách hạ hỏa cho bản thân là chính. Dùng thuốc thang không hiệu quả mà phải tĩnh tâm, ổ định tinh thần, như vậy mới mong cứu được tính mạng.

Họ dễ mắc bệnh viêm tuyến tiền liệt đồng thời đau lưng đau cổ, viêm đại tràng. Điều trị nên tránh ẩm. Tuy nhiên, không được dùng máy hút ẩm mà có thể uống lúa mạch, súp đậu đỏ, ăn hạt hạnh nhân… để tránh bị tổn thương chứ không có thuốc để chữa trị dứt điểm.

3, Theo Reviview 365 tổng hợp