- 12 tháng trong tiếng anh là gì? Ý nghĩa 12 tháng trong tiếng anh
- Tải ngay ứng dụng luyện phát âm Tiếng Anh chuẩn MIỄN PHÍ hoàn toàn
- Tạm biệt bằng tiếng Anh, Cách nói tạm biệt bằng tiếng Anh cho từng tình huống
Tiếng anh là một ngôn ngữ toàn cầu. Ở thời đại ngày nay, nó được xem là một ngôn ngữ bắt buộc đối với mọi người.
Nếu bạn đang bắt đầu học với các từ mới tiếng anh thì đã biết tỉnh tiếng anh là gì chưa? Hãy tham khảo bài viết này ngay nhé.
Tỉnh tiếng Anh là gì?
Tỉnh là một thuật ngữ tiếng Việt được dùng để chỉ các đơn vị hành chính cấp 1 trực thuộc trung ương, quốc gia. Thế nhưng xét trong ý nghĩa thông dụng. Thì tỉnh được dùng với khái niệm hẹp hơn.
Nó để chỉ những đơn vị hành chính cấp một nhưng không phải là thành phố trực thuộc trung ương. Vì thế trong ý nghĩa thông dụng thì đơn vị hành chính cấp một thường được gọi kép là đơn vị hành chính cấp tỉnh hay là tỉnh thành.
Đấy là khái niệm tỉnh bình thường ở trong tiếng Việt. Vậy trong tiếng anh tỉnh là gì? Tỉnh trong tiếng anh là một danh từ, được gọi là “Province”. Tên tỉnh sẽ được đặt trước chữ “province”.
Ví dụ như tỉnh Nghệ An sẽ được viết là “Nghe An province”.
Ngoài tỉnh ra một số thuật ngữ khác liên quan trong tiếng anh được biết đến như:
- Ward: Phường
- Lane: Ngõ
- Alley: Ngách
- Hamlet: Thôn, xóm, ấp, đội
- District: Huyện hoặc quận
- Town: Huyện hoặc quận
- Commune: Xã
- Village: Làng
- Province: Tỉnh
- Street: Đường
- City: Thành Phố
- Apartment / Apartment Block/ Apartment Homes: chung cư
- Building: tòa nhà, cao ốc
Những từ tiếng anh này rất là thông dụng và cần thiết trong cuộc sống. Ví dụ khi bạn ở nước ngoài cần tìm đến địa chỉ nào đấy. Chắc chắn bạn phải biết địa chỉ bằng tiếng anh để hỏi đường đến.
Hay khi có khách du lịch hỏi về địa chỉ nào đó bạn có thể sẵn sàng trả lời được. Vì vậy, hãy tăng thêm vốn từ vựng tiếng anh của mình hàng ngày bạn nhé.
Ví dụ về cách viết địa chỉ trong tiếng anh
1. Cách Viết Địa Chỉ Nhà Bằng Tiếng Anh
Cũng giống như tiếng Việt, khi viết địa chỉ tiếng Anh, để đảm bảo tính chính xác và cụ thể nhất, bạn nên viết đơn vị địa điểm nhỏ nhất trước, sau đó đến các địa điểm lớn hơn.
Ví dụ: số nhà…, ngách…,ngõ…., đường…, tổ/xã…, phường…, quận/huyện…., thành phố/tỉnh….
Có 3 quy tắc chung mà bạn cần tuân thủ khi viết địa chỉ như sau:
1. Đối với tên đường, phường hay quận, nếu là bằng chữ thì đặt trước danh từ chỉ đường, phường, quận.
- VD: Lac Long Quan Street, Lang Thuong Ward, Binh Thanh District
2. Đối với tên đường, phường hay quận, nếu là bằng số thì đặt đằng sau danh từ chỉ đường, phường, quận.
- VD: Street 1 , Ward 3 , District 6
3. Đối với danh từ chỉ chung cư:
Nếu sử dụng với 1 danh từ riêng thì có nghĩa là chung cư
- VD: Chung cư Nguyễn Thiện Thuật => Nguyen Thien Thuat Apartment Homes
Nếu sử dụng với 1 số thì có nghĩa là căn hộ
- VD: Căn hộ số 3 => Apartment No.3
Ở Việt Nam và nhiều nước khác, chúng ta có 2 vùng nông thôn và thành thị, do đó cũng có cách viết địa chỉ nhà nông thôn và thành thị khác nhau
2. Cách Viết Địa Chỉ Thôn Xóm, Ấp, Xã, Huyện Bằng Tiếng Anh
Ấp của miền Nam là đơn vị hành chính tương đương thôn của miền Bắc.
Ví dụ, bạn muốn viết:
1. Ấp 3, xã Hiệp Phước, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai.
- VD: Hamlet 3, Hiep Phuoc Village, Nhon Trach District, Dong Nai Province.
2. Xóm 1, xã Hải Minh, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định
- VD: Hamlet 1, Hai Minh commune, Hai Hau district, Nam Dinh province
Nhưng: Thôn Bình Minh, xã Hải Minh, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định
- VD: Binh Minh Hamlet, Hai Minh commune, Hai Hau district, Nam Dinh province
3. Cách Viết Địa Chỉ Nhà Khu Phố Bằng Tiếng Anh
Với địa chỉ ở thành phố có số nhà, ngõ ngách cụ thể, ta viết như sau:
Ví dụ:
1. Số nhà 15, ngách 12/32, ngõ 32, tổ 136, đường Lý Nam Đế, phường Hàng Mã, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
- No. 15, 12/32 Alley, 32 lane, 136 cluster, Ly Nam De street, Hang Ma Ward, Hoan Kiem district, Ha Noi
2. 81, Đường số 6, Phường 15, quận Tân Bình, Thành phố HỒ Chí Minh
- 81, 6th street, Ward 15, Tan Binh district, Ho Chi Minh city
4. Cách Viết Địa Chỉ Chung Cư Tiếng Anh
Nếu nhà bạn nằm trong những tòa chung cư, chúng ta sẽ viết như sau:
1. Căn hộ 930, chung cư D3, đường Lý Thái Tổ quận 10, thành phố HCM.
- Flat Number 930, Apartment Block D3, Ly Thai To St., District 10, HCM City
2. Phòng số 5, tòa nhà Mùa Xuân, 125 đường Vũ Ngọc Phan, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam.
- Room No.5, Spring Building, Vu Ngoc Phan Street, Thanh Xuan District, Ha Noi City, Viet Nam.
3. Tòa tháp Sailling, 111 A đường Pastuer, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
- Sailling Tower, 111A Pastuer Street, District 1, Ho Chi Minh City, Viet Nam
5. Cách Viết Tắt Địa Chỉ Bằng Tiếng Anh
Đôi khi chúng ta có thể viết tắt một số danh từ chỉ địa chỉ trong tiếng Anh như dưới đây:
Number | No. hoặc # |
Capital | Bỏ (thường viết Hanoi chứ không viết Hanoi Capital) |
Street | Str. |
District | Dist. |
Apartment | Apt. |
Road | Rd. |
Room | Rm. |
Alley | Aly. |
Lane | Ln. |
Village | Vlg. |
Building | Bldg. |
Sau khi đọc bài viết này, bạn đã biết cách viết địa chỉ bằng tiếng Anh của mình chưa? Hy vọng những thông tin trên sẽ hữu ích cho các bạn trong quá trình ôn luyện tiếng Anh. Việc ghi địa chỉ chính xác khi sử dụng tiếng Anh là rất quan trọng, đừng để sai một ly đi một dặm nhé.
Để lại bình luận
5