- Chọn đuôi số điện thoại hợp phong thủy giúp 12 con giáp tiền vào như nước
- Trắc nghiệm vui - Số điện thoại của bạn có ý nghĩa gì?
- Giải mã ý nghĩa nốt ruồi ở tay: Có phải nốt ruồi ở tay ăn vay cả đời?
Những cách xem phong thủy 4 số cuối điện thoại
Thông thường, khi xem xét số điện thoại theo phong thủy, người ta sẽ xem toàn bộ dãy số điện thoại đó để phân định cát hung, tốt xấu. Tuy nhiên, gần đây phương pháp xem phong thủy 4 số cuối điện thoại trở nên phổ biến và được nhiều người áp dụng hơn.
Thực tế hiện nay có nhiều cách bói phong thủy 4 số cuối điện thoại khác nhau ở các trường phái tách biệt. Tuy tất cả đều dựa trên kiến thức về phong thủy, tương ứng với đó, mỗi phương pháp lại có ưu nhược điểm riêng.
Ưu điểm:
- Sử dụng 4 số cuối điện thoại dễ tính, dễ áp dụng, ai cũng có thể tự xem được.
- Có nội dung đối chiếu sẵn, thuận tiện tra cứu và dễ hiểu.
Nhược điểm:
- Dùng 4 số để đánh giá cả dãy số có phần hạn hẹp, thiếu sót về tổng thể.
- Mang tính kinh nghiệm cá nhân là chính, độ chính xác thì có thể đúng một phần, còn đại thể là cái khuyết thiếu.
Dưới đây Reviews365 sẽ giới thiệu những cách xem bói 4 số cuối sim điện thoại phổ biến nhất để bạn đọc chủ động lựa chọn cách xem phong thủy sim điện thoại phù hợp với mình nhất.
Cách 1 (phổ biến nhất): Lấy 4 số cuối điện thoại chia cho 80
1. Tại sao lại là chia cho số 80 mà không phải con số nào khác?
- Xét về ngũ hành: Số 80 mang hành Thổ. Thổ được phân bổ ở vị trí chính giữa (Trung cung) trên bàn phi tinh trong Bát quái. Mà Trung cung lại là nơi phát sinh cũng là nơi kết thúc của vạn vật, vậy nên nó được coi là vị trí tối thượng.
- Xét theo Kinh Dịch: Số 80 ứng với quẻ Thuần Khôn. Khôn là biểu trưng của Đất, chi phối lên vạn vật nơi mặt đất, nên cũng được coi là trọng yếu.
Xem thêm: Khái niệm về kinh dịch - Luận giải chi tiết ý nghĩa 64 quẻ dịch trong kinh dịch
2. Cách xem cát hung
- Bước 1: Xác định 4 số cuối điện thoại muốn xem.
- Bước 2: Lấy 4 số cuối điện thoại chia cho 80.
- Bước 3: Lấy kết quả vừa tính được trừ đi phần nguyên của nó. Sau đó nhân lại với 80, ra kết quả cuối cùng.
- Bước 4: Đối chiếu kết quả cuối cùng với "Bảng tra cát hung 4 số cuối điện thoại" bên dưới.
Ví dụ cụ thể: Số điện thoại của bạn là 0912355489
- Bước 1: Xác định 4 số cuối điện thoại, là số 5489
- Bước 2: Lấy 5489 : 80 = 68,6125
- Bước 3: Lấy 68,6125 – 68 = 0,6125. Lấy 0,6125x80 = 49
- Bước 4: Tra bảng thấy “Hung cát đan xen, có thành có bại” - Đánh giá: Bình thường (Không tốt cũng không xấu).
Lưu ý: Hiện nay, đây là cách xem bói 4 số cuối điện thoại phổ biến nhất và được đánh giá là có độ chính xác khá cao, được nhiều người tin dùng và kiểm chứng thực tế.
3. Bảng tra cát hung phong thủy 4 số cuối điện thoại
Số | Đánh giá HUNG - CÁT | Ý nghĩa 4 số cuối điện thoại |
1 | CÁT | Mưu sự thành công, sự nghiệp thăng tiến |
2 | BÌNH | Cuộc đời lắm thăng trầm, hậu vận chưa nhàn hạ |
3 | ĐẠI CÁT | Ngày một thịnh vượng, vạn sự thuận lợi |
4 | HUNG | Tiền đồ gian nan, vất vả vây quanh |
5 | ĐẠI CÁT | Làm ăn phát đạt, danh lợi lưỡng toàn |
6 | CÁT | Có được lộc trời ban, định mệnh có thể thành |
7 | CÁT | Mọi sự bình an, hướng tới thành công |
8 | CÁT | Vượt gian nan vất vả thành công sẽ đến |
9 | HUNG | Tự thân lo toan, mọi sự khó lường |
10 | HUNG | Nỗ lực rất nhiều nhưng sự khó thành |
11 | CÁT | Được người trọng vọng, vững bước về phía trước |
12 | HUNG | Sức khỏe kém, công việc gian nan |
13 | CÁT | Được người kính trọng, hưởng phước trời ban |
14 | BÌNH | Thành bại đan xen, mọi sự đều dựa vào nghị lực |
15 | CÁT | Gặt hái thành tựu, nhất định được hưng vượng |
16 | ĐẠI CÁT | Thành tựu lớn lao, danh lợi song hành |
17 | CÁT | Quý nhân phù trợ đi tới thành công |
18 | ĐẠI CÁT | Trăm sự trôi chảy, vạn sự hưng vượng |
19 | HUNG | Khó khăn muôn phần, gia đạo bất hòa |
20 | ĐẠI HUNG | Lo nghĩ nhiều, gian nan luôn có |
21 | CÁT | Chuyên tâm ắt sẽ thành, có lộc buôn bán |
22 | HUNG | Có tài nhưng khó phát huy, công việc không may mắn |
23 | ĐẠI CÁT | Nổi danh tên tuổi, ắt thành đại nghiệp |
24 | CÁT | Tự lập ắt gây dựng đại nghiệp |
25 | CÁT | Nhân cách tốt, thiên thời địa lợi đồng hành |
26 | HUNG | Phong ba bão táp nhưng qua được hiểm nguy |
27 | CÁT | Lúc thành lúc bại, có thể giữ được thành công |
28 | ĐẠI CÁT | Ý chí mạnh mẽ, tiến mãi không lùi bước |
29 | HUNG | Cát hung lẫn lộn, có thành có bại |
30 | ĐẠI CÁT | Danh lợi đều có, đại sự thành công |
31 | ĐẠI CÁT | Thành công như rồng bay phượng múa |
32 | CÁT | Thịnh vượng đến nhờ trí dũng |
33 | HUNG | Rủi ro liên tiếp, thành công khó khăn |
34 | BÌNH | Số phận trung bình, trung vận mới ổn |
35 | HUNG | Phận long đong, thường gặp nạn tai |
36 | CÁT | Thuận buồm xuôi gió, tránh được hiểm nguy |
37 | BÌNH | Được danh mà không có lợi |
38 | ĐẠI CÁT | Công danh rộng mở, tương lai tươi sáng |
39 | BÌNH | Lúc chìm nổi, khi thịnh suy vô định |
40 | ĐẠI CÁT | Tiền đồ sáng sủa thuận thiên ý |
41 | HUNG | Sự nghiệp không thành |
42 | CÁT | Nhẫn nhịn chịu đựng ắt được cát lợi |
43 | CÁT | Thuận thiên thời, thành công tự đến |
44 | HUNG | Tham công lỡ việc, sự khó như ý muốn |
45 | HUNG | Khó khăn kéo dài, va vấp liên miên |
46 | ĐẠI CÁT | Quý nhân phù trợ thành công đến |
47 | ĐẠI CÁT | Danh lợi thành công đều có, thành công tốt đẹp |
48 | BÌNH | Gặp cát được cát gặp hung thì hung |
49 | BÌNH | Hung cát đan xen, có thành có bại |
50 | BÌNH | Bập bùng sóng gió, thịnh suy khó đoán |
51 | CÁT | Thành công sau không ít thăng trầm |
52 | HUNG | Sướng trước khổ sau |
53 | BÌNH | Cố gắng nhiều nhưng không được bao nhiêu |
54 | HUNG | Hiểm họa ẩn trong mọi sự |
55 | ĐẠI HUNG | Mọi chuyện ngược ý, khó có thành công |
56 | CÁT | Nỗ lực phấn đấu sẽ được thành công |
57 | BÌNH | Khổ trước sướng sau |
58 | HUNG | Gặp sự do dự khó mà thành |
59 | BÌNH | Không xác định được phương hướng |
60 | HUNG | Phong ba bão táp bủa vây, khó nhọc với đời |
61 | HUNG | Lo nghĩ cũng nhiều nhưng không thành |
62 | CÁT | Cố gắng nỗ lực sẽ được thành công |
63 | HUNG | Công việc khó khăn, tiền bạc được 1 mất 9 |
64 | CÁT | Thành công tự đến, giữ được sẽ an |
65 | BÌNH | Gia đạo bất hòa, không được tin tưởng |
66 | ĐẠI CÁT | Vạn sự như ý, phú quý tự đến |
67 | CÁT | Nắm bắt tốt thời cơ ắt có thành công |
68 | HUNG | Có lo nghĩ trước sau cũng chẳng được an |
69 | HUNG | Công việc bấp bênh, khó khăn theo đuổi |
70 | BÌNH | Hung có cát có, mọi sự bình thường |
71 | BÌNH | Có được cũng mất, khó yên ổn |
72 | CÁT | An lạc tự đến, mọi việc ắt cát tường |
73 | BÌNH | Không tham vọng lớn, vô mưu hưởng an lành |
74 | BÌNH | Tiến không bằng lùi, trong tốt ắt có xấu |
75 | HUNG | Gặp nhiều hung sự, cẩn thận cảnh giác |
76 | CÁT | Khổ qua đẩy lùi thất bại, thuận lợi ắt tới |
77 | BÌNH | Nửa được nửa mất đã được định sẵn |
78 | ĐẠI CÁT | Tiền đồ rộng mở, trăm sự đầy hy vọng, cố gắng sẽ thành |
79 | HUNG | Có rồi lại mất, lo nhiều cũng khó mà thay đổi |
80 | ĐẠI CÁT | Số phận an bài điềm cát, thành công phú quý ắt tới |
Cách 2: Dựa vào con số may mắn theo mệnh
1. Nội dung phương pháp:
- Người mệnh Kim: 4 số cuối điện thoại phải có số 0, 2, 5, 6, 7 và 8 mới CÁT.
- Người mệnh Mộc: 4 số đuôi điện thoại phải có số 1, 3 và số 4 là CÁT.
- Người mệnh Thủy: 4 số đuôi điện thoại phải có các số 1, 6 là CÁT.
- Người mệnh Hỏa: 4 số đuôi điện thoại phải có số 3, 4 và 9 là CÁT.
- Người mệnh Thổ: 4 số cuối điện thoại phải có các số 0, 2, 5, 8 và 9 là CÁT.
Như vậy, chỉ cần nhìn vào mệnh ngũ hành tuổi của bạn và đối chiếu với 4 số cuối điện thoại là sẽ biết được cát hung của sim điện thoại đó.
Ví dụ cụ thể: Người sinh năm 1985, mệnh Kim. Số điện thoại là 0976238348.
Đối chiếu với cách trên ta thấy, người này mệnh Kim, trong 4 số cuối điện thoại cần có các số 0, 2, 5, 6, 7 và 8 thì mới cát. Nhìn sang số điện thoại, 4 số cuối là 8348. Vậy có số 8 xuất hiện, hơn thế lại xuất hiện 2 lần, suy ra số điện thoại của người này là CÁT, mang lại may mắn cho chủ nhân.
2. Cơ sở luận phương pháp này:
Bản chất các con số may mắn theo mệnh nói trên ứng với các sao trong hệ thống Tử Bạch phi tinh của môn phong thủy huyền không (hay cửu cung phi tinh, huyền không phi tinh). Các sao này thuộc những hành tương sinh, tương hòa với mệnh chủ nhân số điện thoại, những con số trên ứng với các sao, mang năng lượng ngũ hành tương thích nên được xem là con số may mắn với các mệnh đó. Hệ thống các sao ứng với các số như sau:
- Sao Nhất Bạch – Hành Thủy – Số 1
- Sao Nhị Hắc – Hành Thổ – Số 2
- Sao Tam Bích – Hành Mộc – Số 3
- Sao Tứ Lục – Hành Mộc – Số 4
- Sao Ngũ Hoàng – Hành Thổ – Số 5
- Sao Lục Bạch – Hành Kim – Số 6
- Sao Thất Xích – Hành Kim – Số 7
- Sao Bát Bạch – Hành Thổ – Số 8
- Sao Cửu Tử – Hành Hỏa – Số 9
Cách 3: Lấy tổng 4 số cuối điện thoại chia cho 4
1. Hướng dẫn cách xem phong thủy 4 số cuối điện thoại
- Bước 1: Xác định 4 số cuối điện thoại.
- Bước 2: Tính tổng 4 số cuối điện thoại rồi chia cho 4. Lưu ý, chỉ lấy phần nguyên của kết quả này.
- Bước 3: Đối chiếu con số tìm được ở bước 2 với phần luận giải phía dưới để tra cứu kết quả cuối cùng.
Ví dụ cụ thể: Số điện thoại 016805641
- Bước 1: 4 số cuối điện thoại phía trên là 5641
- Bước 2: Lấy 5 + 6 + 4 + 1 = 16 : 4 = 4
- Bước 3: Tra cứu phần luận giải phía dưới thấy “Công danh sự nghiệp song hành thành công” – Rất tốt.
2. Luận giải hung cát 4 số cuối sim điện thoại
Kết quả là 0: Đa sự trắc trở
- Tình duyên: Kém sắc, hay gặp thắc mắc hoặc nghi ngờ. Tình cảm hay bị dang dở, nếu có nên duyên vợ chồng cũng khó mà ăn đời ở kiếp được.
- Công danh sự nghiệp: Công danh chỉ ở có mức độ trung bình, lên bổng xuống trầm, ít cơ hội phát triển mạnh, có thể hoàn thành sự nghiệp nhưng phải nhờ sự giúp sức của gia đình thân tộc hay bạn bè.
Kết quả là 1: Công danh sáng tỏ
- Tình duyên: Có đắng cay, có ngọt bùi, nhưng phải thực sự nỗ lực mới tiến tới hôn nhân.
- Công danh sự nghiệp: Công danh có thể lên cao đến mức tối đa, dù muốn dù không cũng trở thành một nhân vật hay một người có tiếng tăm trong nghề nghiệp.
Kết quả là 2: "Được cái nọ, mất cái kia"
- Tình duyên: Được nhiều người mến mộ. Có thể có đổ vỡ lúc đầu, nhưng sau hoàn toàn hạnh phúc, viên mãn về gia đạo.
- Công danh sự nghiệp: Ở vào mức độ trung bình, không lên hay xuống quá thấp. Có thể đạt được thành tựu nhất định trong sự nghiệp nhưng chưa thực sự lớn lao.
Kết quả là 3: Sự nghiệp mỹ mãn
- Tình duyên: Thích đùa giỡn với tình yêu hơn là muốn xây dựng hạnh phúc thực sự, số đa tình, đa sầu đa cảm, nhắm mắt thương cảm, thương đại rồi sau đó lại chán nản.
- Công danh sự nghiệp: Công danh gặp nhiều may mắn, tài xã giao giỏi, đạt thành tựu nhiều ở các lĩnh vực văn nghệ hay các nghề thủ công hơn là những vấn đề có liên quan đến xã hội, chính trị. Tương lai còn có nhiều triển vọng tốt đep. Sự nghiệp lên nhanh như diều gặp gió, thành công về vấn đề này ngoài sức tưởng tượng.
Kết quả là 4: Công danh, sự nghiệp song hành thành công
- Tình duyên: Chín chắn, dè dặt trong tình cảm, có thể trạng tốt và nhu cầu đời sống vợ chồng cao.
- Công danh sự nghiệp: Công danh có thể lên cao đến tột đỉnh, lúc đầu có hơi nghiêng ngửa một chút nhưng sau thành công theo mong muốn.
Kết quả là 5: Vận số đào hoa, tình duyên may mắn
- Tình duyên: Gặp rất nhiều may mắn, có số đào hoa, kiến tạo hạnh phúc rất mau lẹ.
- Công danh: Công danh ở mức trung bình, khó mà lên cao. Sự nghiệp vất vả, nhiều thăng trầm, có gây dựng được nghiệp lớn nhưng cũng khó mà gìn giữ lâu bền.
Kết quả là 6: Sự nghiệp tốt từ hậu vận
- Tình duyên: Không quá đặt nặng vấn đề tình cảm, coi trọng sự hòa hợp giữa 2 tâm hồn hơn là giá trị vật chất xung quanh.
- Công danh, sự nghiệp: Công danh ở mức trung bình, khó lên cao tột đỉnh, có thể thành công trong lĩnh vực như báo chí, thi họa... Sự nghiệp ít biến động, sẽ tốt lên từ hậu vận.
Kết quả là 7: Trở ngại cả tình cảm và công danh
- Tình duyên: Khá khắt khe về mặt tình cảm, thường kết hôn muộn, kén chọn nhiều thành ra có đôi lúc rơi vào trạng thái cô đơn, buồn tủi.
- Công danh sự nghiệp: Công danh khó lên cao, duy trì ở mức độ ổn định đã là tốt lắm rồi. Công việc có thành có bại, đa phần đắng cay, xây dựng nghiệp lớn khó thành, nên biết mình biết ta, đừng viển vông kẻo ngã đau.
Kết quả là 8: Công danh sự nghiệp đạt như mong đợi
- Tình duyên: Dễ thay đổi, khi yêu cũng thắm thiết hết mình nhưng khi buông bỏ cũng nhẹ nhàng như không. Chỉ xem tình yêu như một trạm dừng chân tạm nghỉ bên đường, kết hôn càng muộn càng tốt.
- Công danh sự nghiệp: Có nền học thức khá vững chắc, thường nắm quyền lãnh đạo một cơ sở hay một bình chủng, hưởng được hoàn toàn như sự mong muốn của bản thân, công danh có thể đạt đỉnh cao nhất trong đời. Sự nghiệp thành công mĩ mãn sau không ít thăng trầm. Nếu có sụp đổ cũng dễ dàng gây dựng lại cơ đồ.
Kết quả là 9: Cuộc đời lắm thăng trầm
- Tình duyên: Nghiêm túc về mặt tình cảm, coi trọng tình yêu hôn nhân, dễ dàng xây dựng hạnh phúc gia đình yên ổn, càng về sau càng viên mãn.
- Công danh sự nghiệp: Nhiều thăng trầm, có khi lên rất cao và có khi xuống quá thấp, khó ổn định mà luôn thay đổi. Thường bị đổ vỡ lúc đầu, sau mới thành công từ những sóng gió.
Trên đây Reviews365 đã giới thiệu toàn bộ thông tin về Phong thủy 4 số cuối điện thoại. Mong rằng bài viết hữu ích với bạn trong việc lựa chọn số điện thoại hợp phong thủy với tuổi, mệnh của mình.
Để lại bình luận
5