Hiện tại hoàn thành là một trong những thì được sử dụng nhiều nhất trong văn nói của tiếng Anh. Việc nắm vững ngữ pháp của thì hiện tại hoàn thành là một thách thức không nhỏ đối với những người học tiếng Anh không chuyên. Tuy nhiên, qua bài viết này Review365 sẽ phân tích giúp bạn thấy cấu trúc thì hiện tại hoàn thành không hề khó.

Thì hiện tài hoàn thành là gì?

Thì Hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) diễn tả sự việc/hành động đã diễn ra dưới quá khứ, kéo dài đến ngày nay và có thể tiếp diễn ở tương lai. Nói cách khác, một phần của quá trình của sự việc/hành động đang kéo dài đến ngày nay, hoặc kết quả của hành động/sự việc nằm ở hiện tại.

Như vậy, bạn cần nắm rất rõ bạn cần sử dụng cấu trúc thì hiện tại hoàn thành, khi sự việc đó bắt đầu từ trong quá khứ, nhưng hiện tại vẫn chưa kết thúc 

VD:

  • I have lived in Hanoi since I was born: Tôi sống ở Hà Nội từ khi sinh ra tới nay (Nghĩa là bây giờ tôi vẫn đang sống ở Hà Nội, việc này được bắt đầu từ trong quá khứ, và đang tiếp diễn ở hiện tại, chưa kết thúc)
Thì hiện tại hoàn thành: Công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và bài tập
Thì hiện tại hoàn thành: Công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và bài tập

Xem thêm: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Cách sử dụng, công thức, dấu hiệu nhận biết

Công thức thì hiện tại hoàn thành

Trong công thức của thì hiện tại hoàn thành, có 2 vấn đề mà bạn cần nắm vững.

  • Thứ nhất là cách dùng Have/has trong tiếng Anh.
  • Thứ hai là cách chia quá khứ của động từ (Quá khứ phân từ 2).

Đây đều là hai vấn đề nan giải với rất nhiều người học tiếng Anh.

Have và has trong tiếng Anh là gì? cách dùng như thế nào?

Have và has trong tiếng Anh nghĩa là "có" "sở hữu" một sự vật. Trong đó Have được dùng với ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba số nhiều (I, you, We, They), còn Has được dùng với ngôi thứ ba số ít (He, She, It).

Đặc biệt, trong thì hiện tại hoàn thành, Have/has là động từ bắt buộc sử dụng.

Công thức thể khẳng định thì hiện tại hoàn thành

S + have/ has + PII (Quá khứ phân từ II).

Chú ý:

  • S = I/ We/ You/ They + have
  • S = He/ She/ It + has

Ví dụ:

  • She has lived in Saigon since she was a little girl: ( Cô ấy đã sống ở Sài Gòn kể từ khi còn bé. )
  • We have worked in this factory for 15 years: ( Chúng tôi đã làm việc trong nhà máy này được 15 năm. )

Thể phủ định

Tương tự như thể phủ định của các công thức ở các thì khác. Ở công thức thì hiện tại hoàn thành, thể phủ định được thêm "Not" vào phía sau động từ Have/has

Công thức thể phủ định thì hiện tại hoàn thành

S + have/ has + not + VpII

Lưu ý:

  • have not = haven’t
  • has not = hasn’t

Ví dụ:

  • They haven’t played football for years: (Họ đã không chơi bóng đá trong nhiều năm.)
  • She hasn’t met her classmates for a long time: (Cô ấy đã không gặp các bạn cùng lớp trong một thời gian dài.)
Thì hiện tại hoàn thành: Công thức, cách dùng trong thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành: Công thức, cách dùng trong thì hiện tại hoàn thành

Xem thêm: Các thì trong tiếng Anh - Tổng hợp công thức 12 thì và hướng dẫn đầy đủ

Thể nghi vấn

Công thức thể nghi vấn thì hiện tại hoàn thành

Have/Has + S + PII?

Trả lời:

  • Yes, S + have/ has.
  • No, S + haven’t / hasn’t.

Ví dụ:

  • Have you ever travelled to Finland?: (Bạn đã từng du lịch tới Phần Lan bao giờ chưa?)
    •  Yes, I have./ No, I haven’t.
  • Has she started the task?: (Cô ấy đã bắt đầu với nhiệm vụ chưa?)
    • Yes, she has./ No, she hasn’t.

Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-

Wh + have/ has + S + V3?

Trả lời: S + have/ has (+ not) + VpII +…

Ví dụ

  • What have you done with these ingredients?: (Bạn đã làm gì với những nguyên liệu này?)
  • How have you solved this difficult Math question?: (Bạn làm thế nào để giải được câu hỏi toán khó này?)

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

Mỗi mục ngữ pháp tiếng Anh đều sẽ có những dấu hiệu nhận biết khác nhau để có thể áp dụng phù hợp.

Dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại hoàn thành, bạn có thể để ý những dấu hiệu sau đây:

  • just, recently, lately: cách đây không lâu, vừa mới
  • already: rồi
  • before: trước đây
  • ever: đã từng
  • never: chưa từng, không bao giờ
  • yet: chưa (dùng cho câu phủ định và câu hỏi)
  • for + N – quãng thời gian: dưới khoảng (for a year, for a long time, …)
    • ví dụ: for 3 months: dưới vòng 3 tháng
  • since + N – mốc/điểm thời gian: tính từ lúc (since 1977, since March, …)
  • so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ
  • in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: dưới …. Qua
    • Ví dụ: During the past 5 years: dưới 5 năm qua
  • So sánh hơn nhất + thì hiện tại hoàn thànhThis is the first (second/only…) time + thì hiện tại hoàn thành

Ví dụ:

  • This is the first time I have eaten Banh mi in Vietnam: (Đây là lần đầu tiên tôi được ăn Bánh Mì tại Việt Nam)
  • This is the best champaign I have ever drink: ( Đây là mẫu sâm panh ngon nhất mà tôi từng uống.)
  • All day, all night, all my life: (cả ngày, cả đêm, cả cuộc đời)

Vị trí của các trạng từ trong thì Hiện tại hoàn thành:

  • already, never, ever, just: sau “have/ has” và đứng trước động từ phân từ II
  • already: cũng có thể đứng cuối câu

Ví dụ: I have just come back home: (Tôi vừa mới về nhà.)

  • Yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.

Ví dụ: She hasn’t told me about you yet: (Cô ấy vẫn chưa kể với tôi về bạn.)

  • so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.

Ví dụ: I have seen this film recently: (Tôi xem bộ phim này gần đây.)

Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect)

Thì Hiện tại hoàn thành được sử dụng để nói về sự việc vừa mới xảy ra và kết quả của nó vẫn còn tác động đến hiện tại

Ví dụ:

  • I’ve broken my watch so I don’t know what time it is: (Tôi đã làm vỡ đồng hồ vậy nên tôi không biết bây giờ là mấy giờ.)
  • They have cancelled the meeting: (Họ đã hủy buổi họp.)
  • She’s taken my coppy. I don’t have one: (Cô ấy đã lấy bản của tôi. Tôi không có cái nào.)
  • The sales team has doubled its turnover: (Phòng buôn bán đã tăng doanh thu bán hàng lên gấp đôi.)

Khi nói về sự việc mới diễn ra cách đây không lâu, sử dụng một số từ như ‘just’ ‘already’ hay ‘yet‘

Ví dụ:

  • We’ve already talked about that: (Chúng ta đã nói về việc đó.)
  • She hasn’t arrived yet: (Cô ấy vẫn chưa đến.)
  • I’ve just done it: (Tôi vừa làm việc đó.)
  • They’ve already met: (Họ đã gặp nhau.)
  • They haven’t known yet: (Họ vẫn chưa biết.)
  • Have you spoken to him yet?: (Anh đã nói chuyện với anh ta chưa?)
  • Have they got back to you yet?: (Họ đã giải đáp cho anh chưa?)

Thì Hiện tại hoàn thành sử dụng để nói về sự việc xảy ra dưới quá khứ và vẫn còn tiếp diễn tại hiện tại.

Cách sử dụng này sẽ dùng "since" và "for" để cho biết sự việc đã kéo dài bao lâu

Ví dụ:

  • I have been a teacher for more than ten years: (Tôi dạy học đã hơn 10 năm.)
  • We haven’t seen Janine since Friday: (Chúng tôi đã không gặp Janine từ thứ Sáu.)
  • How long have you been at this school?: (Anh công tác tại trường này bao lâu rồi?)
  • For 10 years/Since 2002: (Được 10 năm rồi/Từ năm 2002.)

Thì Hiện tại hoàn thành được sử dụng khi nói về trải nghiệm hay kinh nghiệm, thường sử dụng ‘ever’ và ‘never’ khi nói về kinh nghiệm

Ví dụ:

  • Have you ever been to Argentina? (Anh đã từng đến Argentina chưa?)
  • I think I have seen that movie before. (Tôi nghĩ trước đây tôi đã tham quan bộ phim đó.)
  • Has he ever talked to you about the problem? (Anh ấy có nói với anh về vấn đề này chưa?)
  • I’ve never met Jim and Sally. (Tôi chưa bao giờ gặp Jim và Sally.)
  • We’ve never considered investing in Mexico. (Chúng tôi chưa bao giờ tham quan xét việc đầu tư tại Mexico.

Chúng ta cũng có thể sử dụng thì hiện nay hoàn tất để nói về sự việc xảy ra và lặp lại nhiều lần dưới quá khứ

Ví dụ:

  • We’ve been to Singapore a lot over the last few years. (Những năm gần đây, chúng tôi đi Singapore rất nhiều lần.)
  • She’s done this type of project many times before. (Cô ấy đã làm dòng dự án này rất nhiều lần.)
  • We’ve mentioned it to them on several occasions over the last six months. (Trong 6 tháng vừa rồi, chúng tôi đã nhắc việc này với họ rất nhiều lần rồi.)
Thì hiện tại hoàn thành: Công thức, cách dùng trong thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành: Công thức, cách dùng trong thì hiện tại hoàn thành

Bài tập Thì Hiện tại hoàn thành

Để ghi nhớ hoàn toàn những kiến thức phía trên, hãy cùng vận dụng kiến thức để làm một số bài tập thì hiện tại hoàn thành nhé. Bài tập có câu trúc rất cơ bản nên chắc chắn là bạn sẽ dễ dàng hoàn thành thôi.

Bài 1. Cho dạng đúng của các động từ trong ngoặc

1. She (be)…………. at her computer for eight hours.

2. Hannah (not/have) ……………any fun a long time.

3. My grandfather (not/ play)……….. any sport since last year.

4. You’d better have a shower. You (not/have)………. one since Monday.

5. I don’t live with my family now and we (not/see)…………. each other for ten years.

6. I…… just (realize)…………… that there are only three weeks to the end of the semester.

7. Anna (finish) … reading three books this month.

8. How long…….. (you/know)………. each other?

9. ……….(You/ take)………… many photographs?

10. Jack (eat)………………. at the Sheraton Hotel yet?

Câu Trả Lời

1. has been

2. hasn’t had

3. hasn’t played

4. haven’t had

5. haven’t seen

6. have…realized

7. has finished

8. have…known

9. Have you taken

10. Has Jack eaten

Bài 2. Hoàn thành các câu sau dựa theo từ đã cho sẵn

1. Our family/ not eat/ out/ since/ dad’s birthday.

…………………………………………..

2. How/ long/ Chris/ live/ there?

…………………………………………..

3. You/ ever/ been/ China?

…………………………………………..

4. Laura/ not/ meet/ children/ last summer.

…………………………………………..

5. Your uncle/ repair/ lamps/ yet?

…………………………………………..

Câu Trả Lời

1. Our family haven’t eaten out since dad’s birthday.

2. How long has Chris lived there?

3. Have you ever been to China?

4. Laura hasn’t met her children since last summer.

5. Has your uncle repaired the lamps yet?

Bài 3. Chia các động từ sau ở thì phù hợp. (Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn và hiện tại hoàn thành)

1. My father (not/ play)……….. any sport since last year.

2. Some people (attend)………….the meeting right now.

3. I’d better have a shower. I (not/have)……………………one since Thursday.

4. I don’t live with my family now and we (not/see)……………………each other for five years.

5. Where is your mother? She………………………(have) dinner in the kitchen.

6. Why are all these people here? What (happen)…………………………..?

7. I………………….just (realize)…………… that there are only four weeks to the end of term.

8. She (finish) … reading two books this week.

9. At present, he (compose)……………………a piece of music.

10. We (have)……………………dinner in a restaurant right now.

Câu Trả Lời

1, hasn’t played

2. are attending

3. haven’t had

4. haven’t seen

5. is having

6. is happening

7. have just realized

8. has finished

9. is composing

10. are having

Bài 4: Viết lại câu không thay đổi nghĩa

1) This is the first time he went abroad.

=> He hasn’t……………………………………………………………………………………………………….

2) She started driving 1 month ago.

=> She has…………………………………………………………………………………………………..

3) We began eating when it started to rain.

=> We have………………………………………………………………………………………………….

4) I last had my hair cut when I left her.

=> I haven’t………………………………………………………………………………………………….

5) The last time she kissed me was 5 months ago.

=> She hasn’t……………………………………………………………………………………………….

6) It is a long time since we last met.

=> We haven’t……………………………………………………………………………………………….

7) When did you have it?

=> How long……………………………………………………………………………………………..?

8) This is the first time I had such a delicious meal.

=> I haven’t………………………………………………………………………………………………….

9) I haven’t seen him for 8 days.

=> The last………………………………………………………………………………………………….

10) I haven’t taken a bath since Monday.

=> It is…………………………………………………………………………………………………………

Câu Trả Lời

1. He hasn’t never gone abroad before.

2. She has driven for 1 month.

3. We have eaten since it started raining.

4. I haven’t cut my hair since I left her.

5. She has kissed me for 5 months.

6. We haven’t met (each other) for a long time.

7. How long have you had it?

8. I haven’t never eaten such a delicious meal before.

9. The last time I saw him was 8 days.

10. It is …. days since I last took a bath.

Trong bài viết này, Review365 đã tổng hợp những kiến thức về khái niệm, cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và những bài tập về thì hiện tại hoàn thành để áp dụng. Nếu bạn còn cảm thấy chưa tự tin với những hiểu biết của mình về loại thì này. Mong rằng bài viết sẽ giúp ích cho bạn. Chúc bạn ngày càng nâng cao trình độ Tiếng Anh mỗi ngày bạn nhé!

7, Theo Reviview 365 tổng hợp