Thì quá khứ tiếp diễn là một trong những chủ điểm ngữ pháp bạn không thể bỏ qua nếu muốn học giỏi ngôn ngữ này. Trong bài viết này, Review365 sẽ cung cấp cho các bạn những kiến thức về khái niệm, cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và những bài tập về thì quá khứ tiếp diễn để áp dụng.

Nếu bạn còn cảm thấy chưa tự tin với những hiểu biết của mình về loại thì này, hãy theo dõi ngay bài viết dưới đây để trang bị cho mình những kiến thức tiếng Anh căn bản nhất nhé!

Thì quá khứ tiếp diễn là gì?

Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra xung quanh một thời điểm trong quá khứ.

Cấu trúc ngữ pháp thì quá khứ tiếp diễn

Động từ có đuôi ing: Verb Ing

Trong công thức của thì hiện tại tiếp diễn, bạn sẽ làm quen với khái niệm Verb _ Ing: Động từ có đuôi "ing", hay còn viết tắt là Ving, V_ing

Ví dụ về V_ing:

  • Rain - Raining
  • Play - Playing
  • Run - Running
  • Eat - eating
  • listen - listening

Quy tắc thêm đuôi ing vào động từ:

  • Với các từ có tận cùng là “e”, khi chuyển sang dạng ing thì sẽ bỏ đuôi “e” và thêm “ing” luôn. (use – using, pose – posing, improve – improving)
  • Với các từ có tận cùng là “ee” khi chuyển sang dạng ing thì VẪN GIỮ NGUYÊN “ee” và thêm đuôi “ing”, (knee – kneeing)
  • Động từ kết thúc bằng một phụ âm (trừ h, w, x, y), đi trước là một nguyên âm, ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm “ing. (stop – stopping, run – running, begin – beginning, skip – skipping)
  • Động từ kết thúc là “ie” thì khi thêm “ing”, thay “ie” vào “y” rồi thêm “ing”, (die – dying)

Tương tự các thì khác trong tiếng Anh, với Thì quá khứ tiếp diễn cũng có ba thể khác nhau, đó là thể khẳng định, phủ định và nghi vấn

Thì quá khứ tiếp diễn: Công thức, cách dùng, dấu hiệu về thì quá khứ tiếp diễn
Thì quá khứ tiếp diễn: Công thức, cách dùng, dấu hiệu về thì quá khứ tiếp diễn

Thể khẳng định

Công thức thể khẳng định thì quá khứ tiếp diễn

S + was/were + V-ing

Trong đó:

  • S (subject): Chủ ngữ
  • V-ing: động từ thêm “ing”

Lưu ý:

  • S = I/ He/ She/ It + was
  • S = We/ You/ They + were

Ví dụ:

  • At three o’clock, I was hanging out with my friends: (Vào lúc 3 giờ, tôi đang đi chơi với bạn của tôi.)
  • In 1994 they were working in a small town in Germany; (Vào năm 1994 họ đang làm việc tại một thị trấn nhỏ ở Đức.

Thể phủ định

Công thức thể phủ định thì quá khứ tiếp diễn

S + wasn’t/ weren’t + V-ing

Lưu ý:

  • was not = wasn’t
  • were not = weren’t

Ví dụ: 

  • I wasn’t paying attention while I was writing the letter, so I made several mistakes: (Tôi đã không chú ý khi viết lá thư nên đã mắc một vài lỗi.)
  • They weren’t working, and we weren’t working either: (Họ đã không làm việc và chúng tôi cũng không làm việc.)

Thể nghi vấn

Công thức thể nghi vấn thì quá khứ tiếp diễn

Câu hỏi Yes/No question

Was/ Were + S + V-ing ?

Trả lời:

Yes, S + was/ were.

No, S + wasn’t/ weren’t.

Ví dụ:

Were you thinking about him last night? (Đêm qua cậu có nghĩ về anh ấy không?)

  • Yes, I was./ No, I wasn’t.

Were they listening while he was talking? (Họ có nghe khi anh ấy nói không?)

  • Yes, they were./ No, they weren’t.

Câu hỏi WH- question

WH-word + was/ were + S + V-ing?

Trả lời: S + was/ were + V-ing +…

Ví dụ:

  • What was she talking about? (Cô ấy đã nói về cái gì?)
  • What were you doing in the meeting yesterday? (Bạn đã làm gì trong buổi họp hôm qua?)

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh

Trạng từ quá khứ tiếp diễn thường gặp là:

  • At + giờ + thời gian trong quá khứ. (at 5 o’clock yesterday,…)
  • At this time + thời gian trong quá khứ. (at this time last year,…)
  • In + năm (in 2001, in 1992)

In the past

Ví dụ của thì quá khứ tiếp diễn:

  • In 1998, he was staying with his parents. ( Vào năm 1998, anh ấy đang ở với bố mẹ.)
  • At this time last week, we were playing soccer on the beach. (Vào lúc này tuần trước, chúng tôi đang chơi bóng đá ở bãi biển.)
Thì quá khứ tiếp diễn: Công thức, cách dùng, dấu hiệu về thì quá khứ tiếp diễn
Thì quá khứ tiếp diễn: Công thức, cách dùng, dấu hiệu về thì quá khứ tiếp diễn

Cách sử dụng thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh

Thì quá khứ tiếp diễn là một trong những thì khiến người học tiếng Anh “đau đầu” nhất bởi họ luôn bị nhầm lẫn về khi nào thì có thể sử dụng loại thì này.

Diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ.

Ví dụ: 

  • I was watching TV at 8 o’clock last night.. (Tôi đang xem TV vào lúc 8 giờ tối qua.)
  • This time last year they were living in England.(Vào lúc này năm ngoái họ đang sống ở Anh.)

Diễn tả những hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ.

Ví dụ:

  • John was listening to music while his mother was cooking in the kitchen. (John đang nghe nhạc khi mẹ anh ấy nấu ăn trong bếp.)
  • Our team were eating dinner, discussing plans, and having a good time. ( Đội của chúng tôi đã đang ăn tối, thảo luận kế hoạch và có một khoảng thời gian vui vẻ.)

Diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào.

Ví dụ:

  • He was walking in the park when it rained. (Anh ấy đang đi bộ trong công viên khi trời mưa.)
  • They were waiting for the bus when the accident happened. (Họ đang chờ xe buýt khi tai nạn xảy ra.)

Diễn tả một hành động từng lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác.

Ví dụ:

  • When Lisa stayed with me, she was always singing. (Khi Lisa ở với tôi, cô ấy lúc nào cũng hát.)
  • My friends were always complaining about their wives. (Các bạn của tôi lúc nào cũng phàn nàn về vợ của họ.)

Bài tập thì quá khứ tiếp diễn

Để ghi nhớ hoàn toàn những kiến thức phía trên, chúng ta hãy cùng vận dụng kiến thức để làm một bài tập nho nhỏ về chia động từ ở thì quá khứ tiếp diễn nhé.

Bài 1: Chia động từ ở các câu sau đây

1. I (walk)___________down the street when it began to rain.

2. At this time last year, I (attend)__________an English course.

3. Jim (stand) ________ under the tree when he heard an explosion.

4. The boy fell and hurt himself while he (ride)_________ a bicycle.

5. When we met them last year, they (live)______ in Santiago.

6. The tourist lost his camera while he (walk) _____ around the city.

7. The lorry (go) _____ very fast when it hit our car.

8. While I (study)_____in my room, my roommates (have)________ a party in the other room.

9. Mary and I (dance)_________ the house when the telephone rang.

10. We (sit)________ in the café when they saw us.

Câu Trả Lời: 

1. was walking

2. was attending

3. was standing

4. was riding

5. were living

6. was walking

7. was going

8. was studying; were having

9. were dancing

10. were sitting

Bài 2. What were you doing at these times? Viết câu trả lời sử dụng thì quá khứ tiếp diễn nếu cần thiết

Ví dụ: (at 5 o’clock last Monday) ..I was on a bus on my way home .

1. (at 8 o’clock yesterday evening) .

2. (at 10:15 yesterday morning) .

3. (at 4:30 this morning) .

4. (at 7:45 yesterday evening) .

5. (half an hour ago) .

Câu Trả Lời:

1. I was having dinner……

2. I was working…………

3. I was in bed asleep……

4. I was getting ready to go out ……

5. I was watching TV at home……

Bài 3. Quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn

1. ‘What ……………… (you/do) at this time yesterday? ’ ‘I was asleep.’

2. How fast ……………… (you/drive) when the accident ……………… (happen)?

3. I haven’t seen my best friend for ages. When I last ……………… (see) him, he ……………… (try) to find a job.

4. I ……………… (walk) along the street when suddenly I ………………(hear) footsteps behind me. Somebody ……………… (follow) me. I was scared and I ……………… (start) to run.

5. Last night I ……………… (drop) a plate when I ……………… (do) the washing-up. Fortunately it ……………… (not/break).

6. I ……………… (open) the letter when the wind ……………… (blow) it out of my hand.

7. The burglar ……………… (open) the safe when he ……………… (hear) footsteps. He immediately ……………… (put) out his torch and ……………… (crawl) under the bed.

8. As I ……………… (cross) the road I ……………… (step) on a banana skin and ……………… (fall) heavily.

9. Just as I ……………… (wonder) what I should do next, the acceptance letter came in my mailbox.

Câu Trả Lời:

1. were you doing

2. were you driving / happened

3. saw / was trying

4. was walking / heard / was following / started

5. dropped / was doing / didn’t break 6. was opening / blew

7. was opening / heard / put / crawled

8. was crossing / stepped / fell

9. was wondering

Thì quá khứ tiếp diễn sẽ không còn khó nếu các bạn nắm vứng cấu trúc, hình thức, cách sử dụng, và dấu hiện của thì. Hãy đọc kĩ các lưu ý ở trên bài để khi gặp các trường hợp đặc biệt vẫn làm đúng. Chúc bạn ngày càng nâng cao trình độ tiếng Anh mỗi ngày bạn nhé!

7, Theo Reviview 365 tổng hợp