Bởi hai từ này thường sử dụng trong cả vắn nói, đồng thời hai giới từ này được sử dụng trong thì Quá khứ đơn và các thì Hoàn thành. Đừng lo lắng gì cả bởi vì sau đây Review365 sẽ hướng dẫn các bạn phân biệt cách dùng Since và For trong tiếng Anh một cách chi tiết và đầy đủ nhất. Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!

1. Định nghĩa cấu trúc Since và For

Since và For là hai giới từ được sử dụng rất nhiều dưới ngữ pháp tiếng Anh và đặc biệt dưới một số bài liên quan tới thi, về thì Quá khứ đơn và một số thì Hoàn thành. Thế nhưng, làm thế nào để phân biệt hai giới từ này và cách sử dụng dưới từng trường hợp cụ thể?

Since và For đều được dùng dưới câu với mục đích diễn tả về mốc thời gian hay khoảng thời gian. Nhưng mỗi từ lại được dùng dưới các trường hợp khác nhau.

1.1. Cách sử dụng Since trong tiếng Anh

Since: Từ khi, khi, tính từ lúc khi

Since được dùng để chỉ mốc thời gian mà sự việc hoặc hành động bắt đầu xảy ra, chỉ một mốc thời gian. Thường thì sẽ giải đáp cho thắc mắc When cùng lúc sử dụng nhiều dưới một số thì hoàn thành.

Ví dụ:

  • Since 8 a.m, since July, since 2005,….
Cách dùng for và since trong tiếng anh chuẩn xác nhất
Cách dùng for và since trong tiếng anh chuẩn xác nhất

1.2. Cách sử dụng For dưới tiếng Anh

For: Khoảng, dưới

For được sử dụng để chỉ 1 khoảng thời gian mà sự việc hay hành động diễn ra, kéo dài dưới suốt khoảng thời gian đó. Không giống với Since, giới từ For dường như được sử dụng dưới toàn bộ một số thì cũng như giải đáp cho thắc mắc How long …?

Ví dụ: For 5 days, for a long time, for 5 years,…

2. Cấu trúc Since và For

2.1. Cấu trúc Since

Since + mốc thời gian

Khi Since đứng giữa câu: Được sử dụng để chỉ 1 mốc thời gian mà sự việc, hành động xảy ra

  • Ví dụ: He has been away since Monday.

Khi Since đầu bảng câu: Được sử dụng để chỉ nguyên nhân hay chỉ 1 mốc thời gian (kể từ khi)

  • Ví dụ: Since she wanted to pass her exam, she decided to study well (Vì cô ấy muốn vượt qua kỳ thi của mình, cô ấy quyết định học tốt)

2.2. Cấu trúc for

For + khoảng thời gian

Ví dụ: We lived HCM city for 10 years.

Cách dùng for và since trong tiếng anh chuẩn xác nhất
Cách dùng for và since trong tiếng anh chuẩn xác nhất

Cấu trúc for dưới tiếng Anh

Since For  
10 o’clock March lunchtime three hours four days 2 months
Monday 2020 they came 15 minutes 5 years years
20 June Christmas she got up she got up two weeks ages a long time

3. Các cách dùng Since và For

3.1. Cách sử dụng Since

Since sử dụng dưới một số thì hoàn thành

Các thì hoàn tất Ví dụ
Thì hiện tại hoàn thành Jimmy hasn’t slept since last night. (Jimmy đã không ngủ từ tối qua)
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn I have been playing badminton since 6 o’clock. (Tôi đã chơi cầu lông từ lúc 6 giờ)
Thì quá khứ hoàn thành I was sad when the store moved. I had worked there since I was 18 years old. (Tôi rất buồn khi shop đóng cửa. Tôi đã làm việc tại đó kể từ tôi 18 tuổi)
Thì quá khứ hoàn tất tiếp diễn He had been listening that song every night since it started. (Anh ấy đã nghe bản nhạc đó mỗi tối kể từ nó bắt đầu phát hành)

Since + Thì quá khứ đơn

Ví dụ:

  1. Micky have liked reading since she was a child: (Micky đã thích đọc sách từ khi khi cô ấy còn bé)
  2. Since her school year started, she has been so excited: (Kể kể từ năm học mới bắt đầu, cô ta cảm thấy rất háo hức)

Since + Thời điểm tại quá khứ

Ví dụ:

  1. I’ve lived here since 2019 (Tôi đã sống tại đây từ 2019)

Since there: từ khi đó

Ví dụ:

  1. Since there, they have never meet together again. (Kể từ đó, họ không bao giờ gặp nhau nữa)
Cách dùng for và since trong tiếng anh chuẩn xác nhất
Cách dùng for và since trong tiếng anh chuẩn xác nhất

3.2 Cách sử dụng For

Dưới đây là cách sử dụng của for dưới toàn bộ một số thì.

Thì dưới tiếng Anh  Ví dụ
Hiện ở đơn  I play badminton for 2 hours a day
Hiện ở tiếp diễn I’m watching TV for 1.5 hours
Hiện ở hoàn tất They have just sleep for 15 minutes
Hiện ở hoàn tất tiếp diễn He has been learning new vocabulary for 10 days
Thì quá khứ  I was born in 1990
Thì tương lai He will go to the camp for 10 days

4. Bài tập về cách sử dụng Since và For có đáp án

Bài 1: Dùng since hoặc for để hoàn thành câu

  1. It’s been raining … lunchtime.
  2. Chioep has lived in London … 1995
  3. Marry has lived in Paris … ten years.
  4. They’re tired of waiting. They’ve been sitting here … an hour.
  5. Tungnam has been looking for a job … he left school.
  6. You haven’t been to a party … ages
  7. I wonder where John is. I haven’t seen him … last week.
  8. Carter is away. She’s been away … Friday.
  9. The weather is dry. It hasn’t rained … a few months.

Đáp án:

  1. Since/
  2. since/
  3. for/
  4. for/
  5. since/
  6. for/
  7. since/
  8. since/
  9. for

Bài 2: Dùng ‘since’ hoặc ‘for’ để hoàn thành câu giải đáp

  1. How long have you lived in the USA? – I have lived in the USA … three year.
  2. How long has Marie been a nurse? – She has been a nurse … August.
  3. How long has Kai known Tom? – He has known Tom … 1997.
  4. How long have they studied Math? – They have studied Math … a few months.
  5. How long has Kang played soccer? – He has played soccer … a long time.
  6. How long has he worn glasses? – He has worn glasses … 1998.
  7. How long has Emily played the piano? – She has played the piano … high school.
  8. How long will you be on vacation? – I will be on vacation… three months.
  9. How long have you driven a motorbike? – I have driven a motorbike … my birthday.
  10. How long has Ron had his new mouse? – He has had his new mouse … last month.
  11. How long has she owned the book store? – She has owned the book store … ten years.
  12. How long has Gary played basketball? – He has played basketball … several years.
  13. How long have your friends been in town? – They have been in town … Monday.
  14. How long has Mrs. Smith lived on Shing Street? – She has lived on Shing Street … many years.
  15. How long has the post office been closed? – It has been closed … six o’clock.

Đáp án:

  1. For/
  2. Since/
  3. Since/
  4. For/
  5. For/
  6. Since/
  7. Since/
  8. For/
  9. Since/
  10. Since/
  11. For/
  12. For/
  13. Since/
  14. For/
  15. Since

Trên đây là cách sử dụng since và for cũng như hướng dẫn một số bạn cách phân biệt since và for dưới tiếng Anh. Hi vọng rằng, với bài viết này đã phần nào tạo cơ hội cho một số bạn hiểu rõ hơn về cách sử dụng since vào for.