Trong bài viết này, Review365 sẽ cung cấp cho các bạn những kiến thức về khái niệm, cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và những bài tập về thì quá khứ đơn. Nếu bạn còn cảm thấy chưa tự tin với những kiến thức của mình thì hãy theo dõi ngay bài viết dưới đây để trang bị cho mình những hiểu biết căn bản nhất về thì quá khứ đơn.

Khác với hiện tại hoàn thành là một thì khá khó hiểu và sử dụng, thì quá khứ đơn rất dễ hiểu và dễ dùng. Hãy cùng Review365 tìm hiểu ngay bài viết ngay dưới đây nhé!

Thì quá khứ đơn là gì?

Thì quá khứ đơn (Past simple tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.

Nghĩa là sự việc đó bắt đầu và kết thúc trong quá khứ. Trong khi đó Hiện tại Hoàn thành là bắt đầu trong quá khứ và vẫn kéo dài tới hiện tại, thậm chí tới tương lai.

Ví dụ:

  • We went shopping yesterday: (Ngày hôm qua chúng tôi đã đi mua sắm)
  • He didn’t come to school last week: (Tuần trước cậu ta không đến trường.)

Cấu trúc ngữ pháp, công thức thì quá khứ đơn

Khi chia động từ thì quá khứ đơn thường có 2 dạng là dạng động từ thường và động từ ToBe. Cấu trúc quá khứ đơn.

Thể khẳng định

Công thức thì quá khứ đơn thể khẳng định động từ “TOBE”

S + was/ were + O

Trong đó: S(subject): Chủ ngữ

Lưu ý:

  • S = I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít + was
  • S = We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were

Ví dụ:

  • I was at my uncle’s house yesterday afternoon: (Tôi đã ở nhà bác tôi chiều hôm qua)
  • They were in Hanoi on their summer vacation last month: (Họ đã ở Hà Nội vào kỳ nghỉ hè tháng trước.)

Công thức thì quá khứ đơn với động từ thường

S + V2/ed + O

Trong đó:

  • S (Subject): Chủ ngữ
  • V2/ed: Động từ chia thì quá khứ đơn (theo quy tắc hoặc bất quy tắc)

Ví dụ:

  • I went to the stadium yesterday to see watch the football match: (Tôi đã tới sân vận động ngày hôm qua để xem trận đấu.)
  • We visited Australia last summer: (Chúng tôi du lịch nước Úc mùa hè trước.)
Thì quá khứ đơn: Công thức, cách dùng, dấu hiệu về thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn: Công thức, cách dùng, dấu hiệu về thì quá khứ đơn

Thể phủ định

Công thức thì quá khứ đơn thể phủ định với động từ ToBe

S + was/ were + not

Lưu ý:

  • was not = wasn’t
  • were not = weren’t

Ví dụ:

  • He wasn’t at home last Monday: (Anh ấy đã không ở nhà thứ Hai trước.)
  • We weren’t happy because our team lost: (Chúng tôi không vui vì đội của chúng tôi đã thua.)

Công thức quá khứ đơn thể phủ định với động từ thường

S + did not + V (nguyên mẫu)

Lưu ý: did not = didn’t

Ví dụ:

  • They didn’t accept our offer. (Họ không đồng ý lời đề nghị của chúng tôi.)
  • She didn’t show me how to open the computer. (Cô ấy không cho tôi thấy cách mở máy tính.)

Thể nghi vấn

Công thức quá khứ đơn thể nghi vấn với động từ Tobe

Câu hỏi thì quá khứ đơn được chia làm 2 dạng: dạng Yes/No question và dạng câu hỏi WH.

Sử dụng Was/Were trong câu nghi vấn quá khứ đơn như thế nào? Hãy cùng tham khảo công thức sau đây nhé!

Câu hỏi Yes/No question

Was/ Were + S +…?

Trả lời:

Yes, S + was/ were.

No, S + wasn’t/ weren’t.

Ví dụ:

Were you sad when you didn’t get good marks?

  • Yes, I was./ No, I wasn’t.

Câu hỏi WH- question

WH-word + was/ were + S (+ not) +…?

Trả lời:

S + was/ were (+ not) +….

Ví dụ:

  • What was the weather like yesterday?: (Hôm qua thời tiết như thế nào?)
  • Why were you sad?: (Tại sao bạn buồn?)

Công thức thì quá khứ đơn thể nghi vấn, động từ thường

Câu hỏi Yes/ No question

Cấu trúc:

Did + S + V (nguyên thể)?

Trả lời:

Yes, S + did./No, S + didn’t.

Ví dụ:

Did you bring her the package?: (Bạn đã mang gói hàng cho cô ấy phải không?)

  • Yes, I did./ No, I didn’t.

Did Cristiano play for Manchester United?: (Có phải Cristiano từng chơi cho Manchester United không?)

  • Yes, he did./ No, he didn’t.

Câu hỏi WH- question

Cấu trúc:

WH-word + did + S + (not) + V (nguyên mẫu)?

Trả lời:

S + V-ed +…

Ví dụ:

  • What did you do last Sunday?: (Bạn đã làm gì Chủ nhật trước?)
  • Why did she break up with him?: (Tại sao cô ấy lại chia tay anh ta?)

Cách chia động từ ở thì quá khứ đơn

Một số lưu ý khi chia động từ quá khứ đơn: Ta thêm “ ed” vào sau động từ không phải động từ bất quy tắc

Đối với các động từ không phải động từ bất quy tắc, ta thêm “ed” vào sau động từ

  • Ví dụ: Watch – watched / turn – turned/ want – wanted/ attach – attached/…

Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”

  • Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed

Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm

Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “ed”.

  • Ví dụ: stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped/

Ngoại lệ một số từ không áp dụng quy tắc đó: commit – committed/ travel – travelled/  prefer – preferred

Động từ tận cùng là “y”: Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.

  • Ví dụ: play – played/ stay – stayed

Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.

  • Ví dụ: study – studied/ cry – cried

Cách phát âm “-ed”

  • Đọc là /id/:  khi tận cùng của động từ là /t/, /d/
  • Đọc là /t/: khi tận cùng của động từ là /ch/, /s/, /x/, /sh/, /k/, /f/, /p/
  • Đọc là /d/: khi tận cùng của động từ là các phụ âm và nguyên âm còn lại

Một số động từ bất quy tắc không thêm “ed”.

Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo quy tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần tự học thuộc chứ không có một quy tắc chuyển đổi nào.

Dưới đây một số động từ bất quy tắc:

go went đi
see saw thấy
smell  smelt ngưởi
drive drove lái
break broke vỡ
tell told kể
speak spoke nói
say said nói
hold held giữ
keep kept nắm, giữ
take took lấy
understand understood hiểu
write wrote viết

Cách sử dụng thì quá khứ đơn 

Thì quá khứ đơn là một trong những thì có cách sử dụng khá dễ để nắm vững. Tuy nhiên đừng thấy vậy mà vội chủ quan. Nếu bạn muốn nắm chắc các tình huống sử dụng thì quá khứ đơn, thì theo dõi tiếp nội dung dưới đây:

Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động, sự việc đã diễn ra tại một thời điểm cụ thể, hoặc một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở quá khứ.

Ví dụ: 

  • The bomb exploded two months ago: (Quả bom đã nổ hai tháng trước.)
  • My children came home late last night: (Các con của tôi về nhà muộn đêm qua.)

Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ.

Ví dụ:

  • John visited his grandma every weekend when he was not married. (John đã thăm bà của cậu ấy hàng tuần lúc còn chưa cưới.)
  • They always enjoyed going to the zoo. (Họ đã luôn luôn thích thú khi đi thăm vườn bách thú.)

Thì quá khứ đơn diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.

  • Laura came home, took a nap, then had lunch. (Laura về nhà, ngủ một giấc, rồi ăn trưa.)
  • David fell down the stair yesterday and hurt his leg. (David ngã xuống cầu thang hôm qua và làm đau chân anh ấy.)

Thì quá  khứ đơn diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ.

LƯU Ý: Hành động đang diễn ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.

Ví dụ: 

  • When Jane was cooking breakfast, the lights suddenly went out. (Khi Jane đang nấu bữa sáng thì đột nhiên đèn tắt.)
  • Henry was riding his bike when it rained. (Khi Henry đang lái xe đạp thì trời mưa.)

Thì quá khứ đơn dùng trong câu điều kiện loại II(câu điều kiện không có thật ở hiện tại)  

Ví dụ:

  • If you were me, you would do it: (Nếu bạn là tôi, bạn sẽ làm thế.)
  • If I had a lot of money, I would buy a new car: (Nếu tôi có thật nhiều tiền, tôi sẽ mua chiếc xe hơi mới.)

Thì quá khứ đơn dùng trong câu ước không có thật 

Ví dụ:

  • I wish I were in America now: (Tôi ước gì bây giờ tôi ở Mỹ)

Thì quá khứ đơn dùng trong một số cấu trúc đặc biệt

It’s + (high) time + S + Ved It + is + khoảng thời gian + since + thì quá khứ

Ví dụ:

  • It is high time we started to learn English seriously. (Đã đến lúc chúng ta phải bắt đầu học tiếng Anh nghiêm túc)

Thì quá khứ đơn dùng trong câu hỏi có thể ở hiện tại hoàn thành những câu trả lời ở quá khứ

Ví dụ: 

Nếu người đưa thư thường đến khoảng giữa 9 giờ và 10 giờ, thì từ 9 giờ đến 10 giờ chúng ta sẽ nói:

  • Has the postman come yet/this morning?: (Sáng nay người đưa thư đã đến chưa?)

Nhưng sau giai đoạn từ 9 giờ đến 10 giờ thì chúng ta sẽ nói:

  • Did the postman come this morning?: (Sáng nay, người đưa thư đã đến rồi chứ?)

Thì quá khứ đơn dùng để miêu tả một sự kiện lịch sử.

Ví dụ: 

  • The Chinese invented printing: (Người Trung Quốc đã phát minh ra máy in)

Thì quá khứ đơn được dùng khi hành động xảy ra một cách rõ ràng ở một thời điểm nhất định ngay cả khi thời điểm này không được đề cập đến.

Ví dụ: 

  • The train was ten minutes late. (Xe lửa đã trễ mươi phút)
  • How did you get your present job? (Anh đã có được việc làm hiện nay bằng cách nào?)
  • I bought this car in Montreal. (Tôi đã mua chiếc xe hơi này ở Montreal)

Thì quá khứ đơn được dùng cho những hành động đã hoàn tất trong quá khứ ở một thời điểm nhất định. Vì thế nó được dùng cho một hành động quá khứ khi nó chỉ rõ thời điểm hoặc khi thời điểm được hỏi đến.

Ví dụ:

  • When did you meet him? (Anh đã gặp hắn lúc nào?)
Thì quá khứ đơn: Công thức, cách dùng, dấu hiệu về thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn: Công thức, cách dùng, dấu hiệu về thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành

Thì quá khứ đơn hay được dùng khi trong câu có for + "khoảng thời gian trong quá khứ”. Nếu hành động xảy ra trong một khoảng thời gian và đã chấm dứt trong quá khứ, ta phải dùng thì quá khứ đơn.

Còn nếu hành động đó vừa bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và còn tiếp tục ở tương lai, hay kết quả của nó vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại, thì ta dùng thì hiện tại hoàn thành.

Ví dụ:

  • He worked in that bank for four years: (Anh ta đã làm việc ở ngân hàng đó được bốn năm. Nghĩa là giờ anh ta đã chấm dứt công việc đó)
  • She lived in Rome for a long time: (Cô ta đã sống ở Rome một thời gian dài. Hiện tại cô ấy không sống ở đó nữa)
  • Have you had breakfast? (Anh đã ăn sáng chưa?
    • No, I haven’t had it yet: Chưa, tôi chưa ăn)
    • Yes, I had breakfast with my father. (Vâng, tôi đã ăn cùng với bố tôi)

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn trong tiếng Anh

Các dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn bao gồm các trạng từ chỉ thời gian. Khi trong câu có sử dụng các trạng từ sau bạn hãy chú ý:

  • yesterday, ago, last (week, year, month), in the past, the day before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).
  • Sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn)

Ví dụ

  • Yesterday morning, Tom got up early; then he ate breakfast and went to school. (Sáng hôm qua, Tom dậy trễ, sau đó cậu ấy ăn sáng và đến trường)
  • The plane took off two hours ago. (Máy bay đã cất cánh cách đây 2 giờ.)

Bài tập cách chia thì quá khứ đơn

Hãy cùng vận dụng lý thuyết quá khứ đơn trên đây để làm một vài bài tập nho nhỏ về chia động từ ở thì quá khứ đơn nhé.

Bài 1: Viết lại câu thì quá khứ đơn sử dụng từ gợi ý đã cho.

  1. Yesterday/I/see/Jaden/on/way/come home.
  2. What/you/do/last Monday/You/look/tired/when/come/our house.
  3. Linda/not/eat/anything/because/full.
  4. cats/go/out/him/go shopping//They/look/happy.
  5. You and your classmates/not/study/lesson?

 

Câu trả lời

  1. Yesterday, I saw Jaden on the way I came home.
  2. What did you do last Monday? You looked tired when you came to our house.
  3. Linda didn’t eat anything because she was full.
  4. The cats went out with him to go shopping. They looked very happy.
  5. Did you and your classmates not study the lesson?

Bài 2: Chia các động từ sau ở thì quá khứ đơn.

  1. I _____ at my mom’s home yesterday. (stay)
  2. Hannah ______ to the theatre last Sunday. (go)
  3. I and my classmates ______ a great time in Da Nang last year. (have)
  4. My holiday in California last summer ______ wonderful. (be)
  5. Last January I _____ Sword Lake in Ha Noi. (visit)
  6. My grandparents ____ very tired after the trip. (be)
  7. I _______ a lot of gifts for my older brother. (buy)
  8. James and Belle _______ sharks, dolphins and turtles at Vinpearl aquarium. (see)
  9. Gary _____ chicken and rice for lunch. (eat)
  10. We ____ about their holiday in Ca Mau. (talk)

Câu Trả Lời:

  1. stayed
  2. went
  3. had
  4. was
  5. visited
  6. were
  7. bought
  8. saw
  9. ate
  10. talked

Bài 3: Hoàn thành những câu dưới đây với động từ dạng phụ định

  1. I knew Sarah was busy, so I __ her. (disturb)
  2. The bed was uncomfortable. I ___ well. (sleep)
  3. They weren’t hungry, so they ____ anything. (eat)
  4. We went to Kate’s house but she ____ at home. (be)

Câu Trả Lời:

  1. did not disturb / didn’t disturb
  2. did not sleep / didn’t sleep
  3. did not eat / didn’t eat
  4. was not / wasn’t

Trên đây là tổng hợp lý thuyết cách dùng thì quá khứ đơn. Chúc các bạn học tốt! Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, các bạn hãy để lại comment bên dưới Review365 sẽ giải đáp giúp bạn nhé!

7, Theo Reviview 365 tổng hợp