Trong các thì của tiếng Anh, thì hiện tại tiếp diễn khá là phổ biến ngay trong văn nói và viết. Trong bài viết này, Reviews365 sẽ trao đổi về Công thức (cấu trúc) của thì hiện tại tiếp diễn, cách dùng, dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn.

Trong bài viết này cũng có phần phân biệt Hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn. Đây là 2 thì khá đơn giản và dễ sử dụng. Tuy nhiên bạn cần phân biệt hai thì này để tránh nhầm lẫn. Tuy cùng có chữ "hiện tại" nhưng cách dùng lại hoàn toàn khác nhau đó.

Thì hiện tại tiếp diễn là gì?

Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) được dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

Hiểu một cách sâu sắc về thì Hiện tại tiếp diễn, sẽ giúp bạn có những câu văn đúng ngữ pháp và uyển chuyển.

Một ví dụ đặc trưng của thì hiện tại tiếp diễn đó là:

  • VD: Trời đang mưa - It's raining

Cấu trúc ngữ pháp, công thức thì hiện tại tiếp diễn

Động từ có đuôi ing: Verb Ing

Trong công thức của thì hiện tại tiếp diễn, bạn sẽ làm quen với khái niệm Verb _ Ing: Động từ có đuôi "ing"; hay còn viết tắt là Ving, V_ing

Ví dụ về V_ing:

  • Rain -> Raining
  • Play -> Playing
  • Run -> Running
  • Eat -> eating
  • listen -> listening

Quy tắc thêm đuôi ing vào động từ:

  • Với các từ có tận cùng là “e”, khi chuyển sang dạng ing thì sẽ bỏ đuôi “e” và thêm “ing” luôn. (use – using, pose – posing, improve – improving)
  • Với các từ có tận cùng là “ee” khi chuyển sang dạng ing thì VẪN GIỮ NGUYÊN “ee” và thêm đuôi “ing”, (knee – kneeing)
  • Động từ kết thúc bằng một phụ âm (trừ h, w, x, y), đi trước là một nguyên âm, ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm “ing (stop – stopping, run – running, begin – beginning, skip – skipping)
  • Động từ kết thúc là “ie” thì khi thêm “ing”, thay “ie” vào “y” rồi thêm “ing”. (die – dying)

Tương tự các thì khác trong tiếng Anh, với Thì hiện tại tiếp diễn cũng có ba thể khác nhau, đó là thể khẳng định, phủ định và nghi vấn

Thể khẳng định của hiện tại tiếp diễn

S + am/ is/ are+ V_ing

Trong đó: 

  • I + am + V_ing
  • He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is + V_ing
  • You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are + V_ing

Ví dụ:

  • I am eating my lunch right now: (Bây giờ tôi đang ăn trưa)
  • The cat is playing with some toys: (Con mèo đang chơi với mấy thứ đồ chơi)
Thì hiện tại tiếp diễn: Công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và bài tập
Thì hiện tại tiếp diễn: Công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và bài tập

Xem thêm: Thì hiện tại hoàn thành: Công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và bài tập

Thể phủ định

S + am/ are/ is + not + Ving

Lưu ý viết tắt:

  • is not = isn’t
  • are not = aren’t

Ví dụ:

  • I am not playing football with my friends now: (Lúc này tôi không chơi bóng cùng bạn bè)
  • He is not listening to music: (Hiện tại anh ấy không nghe nhạc)

Thể nghi vấn

Công thức:

Câu hỏi yes/no question:

Am/ Is/ Are + S + V-ing?

Bắt đầu bằng Wh:

Wh- + am/  are/  is (not) + S + V_ing?

Ví dụ:

  • Is he going out with you?: (Anh ấy đang đi cùng bạn hả?)
  • What are you doing?: (Bạn đang làm gì thế?)

Cách dùng và các trường hợp cần lưu ý

Diễn đạt một hành động đang diễn ra và kéo dài tại một thời điểm hiện tại

Ví dụ:

  • I am working right now. (Bây giờ tôi đang làm việc)
  • We are watching TV now. (Bây giờ chúng tôi tham quan phim)

Diễn tả một hành động hoặc sự việc nhìn chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói.

Ví dụ:

  • He is finding a job (Anh ấy đang kiếm tìm một công việc)
  • I am quite busy these days. I am doing my assignment (Dạo này tôi khá bận, tôi đang làm luận án)

Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong thời gian tới gần.

Ví dụ:

  • What are you doing tomorrow? (ngày mai bạn dự kiến sẽ làm gì?)
  • Winter is coming. (Mùa đông sắp đến rồi)

Diễn tả hành động thường xuyên lặp đi lặp lại, gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói, Cách sử dụng này được sử dụng với trạng từ “always, continually”

Ví dụ:

  • She is always coming late. (cô ấy toàn đến muộn)
  • He is always borrowing our books and then he doesn’t remember. (anh ấy thường xuyên vay sách của của chúng ta nhưng chẳng bao giờ chịu nhớ)

Diễn tả một cái gì mới, đối lập với thực trạng trước đó

Ví dụ:

  • What sort of clothes are teenagers wearing nowadays? What sort of music are they listening to? (quần áo thời trang mà thiếu niên hiện tại hay mặc là gì? thể chiếc nhạc nào mà chúng thích nghe?)
  • These days most people are using email instead of writing letters. (Ngày nay hầu hết mọi người dùng email thay vì viết thư tay)

Dùng để diễn tả cái gì đó thay đổi, nâng cao hơn

Ví dụ:

  • Your son is growing quickly: (con trai bạn lớn thật nhanh)
  • My English is improving: (tiếng anh của tôi đang được cải thiện)

Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại tiếp diễn

Các dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn rất đơn giản. Bạn chỉ cần nhớ một số trạng từ chỉ thời gian và các câu thể hiện hành động ngay lập tức.

Ví dụ

Có các trạng từ chỉ thời gian hiện tại

  • Now: Bây giờ
  • Right now: Ngay bây giờ
  • At the moment: Ngay lúc này
  • At present: Hiện tại

It’s + giờ cụ thể + now (It’s 7 o’lock now)

Ví du:

He isn’t working at the moment ( Anh ấy không làm việc tại thời điểm này)

Trong câu có các động từ chỉ hành động ngay lập tức

Look!/ Watch! (Nhìn kìa!)

VD:

Look! A girl is jumping from the bridge! (Nhìn kìa! Cô gái đang nhảy từ trên cầu xuống!)

Listen! (Nghe này!)

VD:

Listen! Someone is crying! (Nghe này! Ai đó đang khóc.)

Keep silent! (Hãy im lặng)

VD:

Keep silent! The baby is sleeping. (Hãy im lặng! Em bé đang ngủ.)

Watch out! = Look out! (Coi chừng)

VD:

Watch out! The train is coming! (Coi chừng! Đoàn tàu đang đến gần kìa!)

Thì hiện tại tiếp diễn: Công thức, cách dùng của thì hiện tại đơn
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

Phân biệt hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Như đã nói ở phần đầu tiên. Hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn là hai thì rất dễ dùng, cấu trúc đơn giản, và được sử dụng rất nhiều trong tiếng Anh. Tuy nhiên lại rất dễ nhầm lẫn. Do đó bạn cần phân biệt rõ sự giống nhau và khác nhau.

Giống nhau hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn:

  • Cùng nói về một sự vật sự việc trong hiện tại (Present)
  • Trong công thức cùng sử dụng động từ Tobe (am/is/are) không chia

Khác nhau giữa hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn:

  • Hiện tại đơn nói về sự thật hiển nhiên, và hành động lặp đi lặp lại, hiển nhiên, phong tục, tập quán.
  • Hiện tại tiếp diễn nói về một hành động đang diễn ra, hoặc sắp xảy ra trong tương lai gần.

Xem thêm: Thì hiện tại đơn: cấu trúc, cách dùng, bị động của thì hiện tại đơn

Bài tập hiện tại tiếp diễn

Cấu trúc hiện tại tiếp diễn thật ra còn đơn giản hơn cấu trúc hiện tại đơn phải không nào? Ta không cần nhớ chia động từ mà chỉ cần nhớ am/ is/ are rồi cứ V_ing là được! 

Dưới đây là những bài tập về thì hiện tại tiếp diễn

Bài 1: Chia động từ V_ing dưới dạng hiện tại tiếp diễn

  1. Be careful! The car (go) ………………….. so fast.
  2. Listen! My phone (ring) ………………….. in the bedroom?
  3. My sister (stand) ………………….. overthere?
  4. Now they (try) ………………….. to study to pass the exam.
  5. It’s 7 o’clock, and my mom (cook) ………………….. dinner in the kitchen.
  6. Keep silent! You (talk) ………………….. so loudly.
  7. Sorry. I (not stay) ………………….. at home  at the moment.
  8. She (lie) ………………….. to her parents about her bad marks?
  9. At present they (travel) ………………….. to Paris.
  10. He (not sleep) ………………….. in his bedroom now.

Câu Trả Lời

  1. is going
  2. Is… ringing?
  3. Is… standing?
  4. are trying
  5. is cooking
  6. are talking
  7. am not staying
  8. Is… lying?
  9. are traveling
  10. is not sleeping

Bài 2: Viết câu hoàn chỉnh sử dụng cấu trúc hiện tại tiếp diễn

  1. My/ grandma/ water/ plants and flowers/ garden.
  2. My/ brother/ clean/ windows/?
  3. Daniel / have/ dinner/ friends/ a/ restaurant.
  4. We/ ask/ a/ man/ about/ the/ way/ the/ library.
  5. My/ sister/ draw/ a/ beautiful/ picture.
  6. You/ drive/ now?
  7. What/you/study?
  8. The bus/ Ho Chi Minh// leave!
  9. Leo/ go/ park/ exercise.
  10. My sister/ go shopping/ my father.

Câu Trả Lời:

  1. My grandma is watering plants and flowers in the garden.
  2. Is my brother cleaning windows?
  3. Daniel is having dinner with his friends in a restaurant.
  4. We are asking a man about the way to the library.
  5. My sister is drawing a beautiful place.
  6. Are you driving now?
  7. What are you studying?
  8. The bus to Ho Chi Minh City is leaving!
  9. Leo is going to the park to do exercise.
  10. My sister is going shopping with our father.

Bài tập 3: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

  1. Look! The car (go) so fast.
  2. Listen! Someone (cry) in the next room.
  3. Your brother (sit) next to the beautiful girl over there at present?
  4. Now they (try) to pass the examination.
  5. It’s 12 o’clock, and my parents (cook) lunch in the kitchen.

Câu Trả Lời:

  1. Look! The car (go) so fast. (Nhìn kìa! Chiếc xe đang đi nhanh quá.)
  2. Listen! Someone (cry) in the next room. (Hãy nghe này! Ai đó đang khóc trong phòng bên)
  3. Your brother (sit) next to the beautiful girl over there at present? (Bây giờ anh trai của bạn đang ngồi cạnh cô gái xinh đẹp ở đằng kia phải không?
  4. Now they (try) to pass the examination. ( Bây giờ họ đang cố gắng để vượt qua kỳ thi.)
  5. It’s 12 o’clock, and my parents (cook) lunch in the kitchen. ( Bây giờ là 12 giờ và bố mẹ của tôi đang nấu bữa trưa ở trong bếp. )

Qua bài viết này, Reviews365 đã chia sẻ tổng hợp ngữ pháp Thì hiện tại tiếp diễn. Hy vọng những thông tin trên hữu ích với các bạn. Chúc bạn ngày càng nâng cao trình độ tiếng Anh mỗi ngày bạn nhé!

7, Theo Reviview 365 tổng hợp