- Tiếng Lóng trong tiếng anh là gì? Những từ lóng mà giới trẻ Mỹ hay dùng
- Even though là gì? Cách dùng even though đơn giản mà hiệu quả
- Cách dùng for và since trong tiếng anh chuẩn xác nhất
Chắc hẳn “in order to” là cấu trúc đã quá đỗi quen thuộc và phổ biến với các bạn học tiếng Anh. Tuy nhiên, không phải ai cũng đều biết cách sử dụng cấu trúc này một cách chuẩn xác nhất. Để nắm bắt được các thông tin hữu ích cũng như cách dùng của “in order to” thì xin mời bạn đọc nghiên cứu và theo dõi các nội dung dưới đây nhé!
1. Tìm hiểu cấu trúc in order to tiếng Anh
Trước tiên, chúng ta hãy đi tìm hiểu về khái niệm, cấu trúc và cách sử dụng điểm ngữ pháp này.
1.1 In order to là gì
Cấu trúc in order to được sử dụng như một liên từ nhằm để thể hiện mục đích hoặc lý do trong câu nói.
Nghĩa: để mà, để, nhằm.
Ex:
- I find a new job in order to earn more money.: (Tôi tìm một công việc mới để kiếm được nhiều tiền hơn.)
- He gets up early in order to catch the bus.: (Anh ấy dậy sớm để bắt xe buýt.)
- I will get the scholarship in order to improve my knowledge.: (Tôi sẽ nhận được học bổng để nâng cao kiến thức của mình.)
1.2. Cấu trúc in order to
Khẳng định:
S + V + O + in order to + V (infinitive)
S + V + O + in order for O to + V (infinitive)
Ex:
- He listened thoroughly in order to understand the play.: (Anh ấy đã lắng nghe kỹ lưỡng để hiểu được vở kịch.)
- I worked a lot in order to improve my skills.: (Tôi đã làm việc rất nhiều để cải thiện kỹ năng của mình.)
- My father works hard in order for me to have a better life: (Cha tôi làm việc chăm chỉ để tôi có cuộc sống tốt hơn)
Phủ định:
S + V + O + in order not to + V (infinitive)
S + V + O + in order for O not to + V (infinitive)
Ex:
- I must sell my computer in order not to play the game.: (Tôi phải bán máy tính của mình để không chơi trò chơi.)
- You shouldn’t stay up late in order not to go to school late.: (Bạn không nên thức khuya để không đi học muộn.)
- He presses the button in order for the radio not to work.: (Anh ấy nhấn nút để cái đài không hoạt động.)
2. Cách dùng in order to
Trong ngữ pháp, cấu trúc này khá đơn giản để sử dụng. Tuy nhiên, bạn vẫn cần lưu ý những điều dưới đây để đảm bảo không gây ra bất kỳ sai sót nào.
Chỉ dùng in order to nối 2 câu khi có cùng 1 chủ ngữ.
Ex:
- We go to the cinema. We watch the latest film.
=> We go to the cinema in order to watch the latest film.
- I will save money. I buy a new dress.
=> I will save money in order to buy a new dress.
Những động từ: hope, like, want to sẽ lượt bỏ và chia V chính sau chúng.
Ex:
- I put on my coat. I want to go out.
- => I put on my coat in order to go out.
- She’s studying hard because she hopes to become a teacher.
- => She’s studying hard in order to become a teacher.
3. Các cấu trúc tương đương với in order to
Bên cạnh cấu trúc in order to mình vừa giới thiệu thì còn nhiều cấu trúc khác cũng chỉ mục đích. Đó là: so as to, so that, in order that, to V, …Để hiểu rõ hơn về các cấu trúc này, ta cùng xem phần tiếp theo bên dưới nhé.
3.1 So as to
Đây được xem là cấu trúc có cách dùng, ý nghĩa giống với in order to. Vậy nên, bạn chỉ cần học thuộc những điều ở trên và áp dụng trực tiếp cho cấu trúc so as to này là được nha.
Ex:
- She is painting her house so as to prepare for Tet.: (Cô đang sơn nhà để chuẩn bị đón Tết.)
- I usually go to the guitar club so as not to stay home on weekends.: (Tôi thường đến câu lạc bộ guitar để không phải ở nhà vào cuối tuần.)
3.2 Cấu trúc “to V”
Khi muốn thể hiện ý nghĩa mục đích thì cấu trúc to V là dạng dễ sử dụng nhất. Nó mang nghĩa tương tự với in order to + V.
S + V + to V
Ex:
- I bought a new camera to take photos for the next trip.: (Tôi mua một chiếc máy ảnh mới để chụp ảnh trong chuyến đi tới.)
- I usually go jogging to keep in good shape.: (Tôi thường chạy bộ để giữ vóc dáng cân đối.)
Tuy nhiên, chúng ta không dùng “not to V” khi muốn nói tới ý nghĩa phủ định.
3.3 So that
Khi không muốn dùng in order to hay so as to, bạn có thể sử dụng cấu trúc so that. Điểm khác biệt là cấu trúc này sẽ đi với mệnh đề (clause) thay vì động từ.
Ta sẽ kết hợp thêm các động từ modal verbs như: will, would, can, could trong mệnh đề đó.
Công thức:
S + V + so that S + will/would (can/could) + (not) + V.
Ex:
- He studies hard so that he can pass the next exam.: (Anh ấy học tập chăm chỉ để có thể vượt qua kỳ thi tiếp theo.)
3.4 With an aim of V-ing,…
Tương tự, cấu trúc with an aim of cũng được theo sau bởi V-ing. Nhưng bạn hãy nhớ kỹ giới từ đi kèm của chúng để không bị nhầm lẫn nha.
Công thức:
With an aim of V-ing, S + V + O
Ex:
- With an aim of enhancing my listening, I watch a lot of English movies.: (Với mục đích nâng cao khả năng nghe của mình, tôi xem rất nhiều phim tiếng Anh.)
3.5 With a view to V-ing,…
Cấu trúc này thường ít gặp hơn vì nó là cấu trúc nâng cao. Những bạn cũng hãy ghi nhớ, nó sẽ giúp ít cho bài thi viết của bạn đấy.
Công thức
With a view to V-ing, S + V + O
Ex:
- With a view to having a good grade, I have to practice speaking english a lot.: (Với mục đích muốn đạt điểm cao, tôi phải luyện nói tiếng anh nhiều.)
4. Bài tập về In order to và So as to
Viết lại câu sau sử dụng cấu trúc in order to và so as to trong tiếng Anh
1. He opened the window. He wanted to let fresh air in.
………………………………………………………………………………………………………………………………………..
2. I took my camera. I wanted to take some photos.
………………………………………………………………………………………………………………………………………..
3. He studied really hard. He wanted to get better marks.
………………………………………………………………………………………………………………………………………..
4. Jason learns Chinese. His aim is to work in China.
………………………………………………………………………………………………………………………………………..
5. I’ve collected money. I will buy a new car.
………………………………………………………………………………………………………………………………………..
6. Many people left Turkey in the 1960s.They wanted to find jobs in Germany.
……………………………………………………………………………………………………………………………..
7. She attends a course.She wants to learn to play chess.
………………………………………………………………………………………………………………………………………..
8. Linda turned on the lights. She wanted to see better.
………………………………………………………………………………………………………………………………………..
9. I will come with you. I want to help you.
………………………………………………………………………………………………………………………………………..
10. We are going to the cinema. We will watch a horror film.
………………………………………………………………………………………………………………………………………..
11. You must take your umbrella so that you won’t get wet.
………………………………………………………………………………………………………………………………………..
12. He waited at the counter. He wanted to see her.
………………………………………………………………………………………………………………………………………..
13. We all put on our coats. We were feeling cold.
………………………………………………………………………………………………………………………………………..
14. She’s studying because she wants to become a very important person in life.
………………………………………………………………………………………………………………………………………..
15. I didn’t want to see them, so I didn’t open the door.
………………………………………………………………………………………………………………………………………..
16. We went on with the deal because we didn’t want to leave them high and dry at the last minute.
………………………………………………………………………………………………………………………………………..
17. I would like to take tomorrow off, as I want to accompany my husband to the doctor.
………………………………………………………………………………………………………………………………………..
18. They went on a hunger strike because they wanted to get better conditions in gaol.
………………………………………………………………………………………………………………………………………..
19. They bought a country pad because they wished to have some peace and quiet.
………………………………………………………………………………………………………………………………………..
20. I’ve just bought a CD player, since I want to give it to my daughter for her birthday.
………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Đáp án
1. He opened the window in order to/so as to let fresh air in.
2. I took my camera in order to/so as to take some photos.
3. He studied really hard in order to/so as to get better marks.
4. Jason learns Chinese in order to/so as to work in China.
5. I’ve collected money so as to/in order to buy a new car.
6. Many people left Turkey in the 1960s in order to/so as to find a job in Germany.
7. She attends a course in order to/so as to learn to play chess.
8. Linda turned on the lights in order to/so as to see better.
9. I will come with you in order to/so as to help you.
10. We are going to the cinema in order to/so as to watch a horror film.
11. You must take your umbrella in order not/so as not to get wet.
12. He waited at the counter in order to/so as to see her.
13. We all put on our coats in order not/so as not to feel cold.
14. She’s studying in order to/so as to become a very important person in life.
15. I didn’t open the door in order not/so as not to see them.
16. We went on with the deal in order not/so as not to leave them high and dry at the last minute.
17. I would like to take tomorrow off in order to/so as to accompany my husband to the doctor.
18. They went on a hunger strike in order to/so as to get better conditions in gaol.
19. They bought a country pad in order to/so as to have some peace and quiet.
20. I’ve just bought a CD player in order to/so as to give to my daughter for her birthday
Sau bài viết này, hi vọng các bạn có thể dễ dàng sử dụng cấu trúc in order to để thể hiện mục đích trong câu nói của mình. Để tránh nhàm chán, bạn cũng nên áp dụng những cấu trúc tương tự thay thế cho in order to thường xuyên nhé. Chúc bạn học tập hiệu quả.
Để lại bình luận
5